ftw bet

Đề thi giữa kì 2 Hóa 11 Kết nối tri thức - Đề số 3

💜Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Các Alkane như: CH4, C2H6, C3H8¬, … hợp thành dãy nào dưới đây?

Đề bài

Câu 1 :

Các Alkane như: CH4, C2H6, C3H⛎, … hợp thành dãy nào dưới đây?

  • A

    đồng đẳng của acetylen.        

  • B
    đồng phân của methane.
  • C

    đồng đẳng của methane.             

  • D
    đồng phân của Alkane
Câu 2 :

Số đồng phân ứng với CTPT C6H14

  • A
    5
  • B
    4
  • C
    3
  • D
    2
Câu 3 :

Alkane (CH3)2CH–CH3🌌 có tên theo danh pháp thay thế là

  • A
    2-methylpropane.
  • B
    isobutane.
  • C
    butane.
  • D
    2-methylbutane.
Câu 4 : Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng?
  • A

    C4H10.

  • B

    C2H6.

  • C

    C3H8.

  • D

    C5H12.

Câu 5 : Trong phân tử sau đây, carbon số 3 có bậc là:

  • A
    II
  • B
    III
  • C
    I
  • D
    IV
Câu 6 : Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo:

Danh pháp thay thế của Y là
  • A
    2,3,3-methylbutane.
  • B
    2,2,3-dimethylbutane.
  • C
    2,2,3-trimethylbutane.
  • D
    2,3,3-trimethylbutane.
Câu 7 : Phần trăm khối lượng carbon trong alkane X là 83,33 %. Công thức phân tử của X là
  • A

    CH4.

  • B

    C3H8.

  • C

    C5H12.

  • D

    C10H22.

Câu 8 : Khi chlorine hóa methane thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% chlorine về khối lượng. Công thức của sản phẩm là:
  • A

    CH3Cl    

  • B

    CH2Cl2  

  • C

    CHCl3    

  • D

    CCl4

Câu 9 : Khi cho 2,2-dimethylbutane tác dụng với chlorine thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monochloro?
  • A
    3
  • B
    2
  • C
    5
  • D
    4
Câu 10 : Cho phản ứng cracking sau:

 

Công thức cấu tạo thu gọn của X là
  • A

    CH3CH2CH3.

  • B

    CH3-CH=CH2.

  • C

    CH3-CH=CH-CH3.

  • D

    CH3CH2CH2CH3.

Câu 11 : Cho các chất sau: (1) 2-methylbutane; (2) 2-methylpentane; (3) 3-methylpentane; (4) 2,2-dimethylbutane và (5) benzene (vòng 6 C). Trong số các chất này, có bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane ?
  • A
    5
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    4
Câu 12 : Công thức cấu tạo ứng với tên gọi 3 – methylpent – 1 – ene là:
  • A

  • B

  • C

  • D

Câu 13 :

Sản phẩm chính của phản ứng sau: CH3 – CH2 – CH = CH2 + Br2\( \to \)

  • A

    \(C{H_3} - C{H_2} - CHBr - C{H_3}\)

  • B

    \(C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2}Br\)

  • C

    \(C{H_3} - CH = CH - C{H_2}Br\)

  • D

    \(C{H_2} = CH - C{H_2} - C{H_2}Br\)

Câu 14 : Alkyne dưới đây có tên gọi là:

  • A

    3-methylpent-2-yne.  

  • B
    2-methylhex-4-yne.
  • C

     4-methylhex-2-yne.

  • D
    3-methylhex-4-yne.
Câu 15 : Phản ứng hydrogen hóa alkyne thành alkane được viết dưới dạng tổng quát là
  • A

  • B

  • C

  • D

Câu 16 :

Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, to) tạo thành butane?

  • A

    CH3-CH=CH2.

  • B

    CH3-C≡C-CH2-CH3.

  • C

    CH3-CH2-CH=CH2.

  • D

    (CH3)2C=CH2.

Câu 17 :

Cho phản ứng: 

Sản phẩm chính của phản ứng là:
  • A

  • B

  • C

  • D

Câu 18 : Trùng hợp propylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là
  • A

  • B

  • C

  • D

Câu 19 :

Có bao nhiêu alkyne tương ứng với công thức phân tử C6H10

  • A
    5
  • B
    6
  • C
    7
  • D
    8
Câu 20 : Cho alkene có công thức:

Tên gọi của alkene trên là
  • A
    cis-but-2-ene.
  • B
    trans-but-2-ene.
  • C
    but-2-ene.
  • D
    cis-pent-2-ene.
Câu 21 :

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu.

Chất X là
  • A

    CaC2.

  • B
    Na.
  • C

    Al4C3.

  • D
    CaO.
Câu 22 : Tổng hệ số cân bằng trong phản ứng sau đây:

CH2 = CH2 + KMnO4 + H2O \( \to \)HO – CH2 – CH2 – OH + MnO2 + KOH

  • A
    12
  • B
    14
  • C
    16
  • D
    18
Câu 23 :

Cho các alkene sau: CH3-CH=CH2 (X); CH2­=CH-CH2CH3 (Y); CH2=CH2 (Z); (CH3)2C=CH2 (T); (CH3)2C=C(CH3)2♛ (U). Những alkene nào khi cộng hợp với HBr tạo ra hai sản phẩm hữu cơ?

  • A
    X, Y, T.
  • B
    Z, T, U.
  • C
    Z, U.
  • D
    X, T, U.
Câu 24 : Alkyne X có mạch phân nhánh tác dụng với dung dịch HBr theo tỉ mol 1:1 thu được sản phẩm có % Br về khối lượng bằng 58,4%. Công thức phân tử của X có thể là:
  • A

    C5H8

  • B

    C4H8

  • C

    C5H10

  • D

    C4H10

Câu 25 :

Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A
    Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.
  • B
    Thủy phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol.
  • C
    Phản ứng tách HCl của 2-chloropropane chỉ thu được 1 alkene duy nhất.
  • D
    CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, flourine, chlorine, và hydrogen.
Câu 26 :

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: 

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là
  • A
    but-1-ene.
  • B
    but-2-ene.
  • C
    but-1-yne
  • D
    but-2-yne
Câu 27 : Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là
  • A

    2-methylbut-2-ene.    

  • B
    3-methylbut-2-ene.
  • C
    3-methylbut-3-ene.
  • D
    2-methylbut-3-ene.
Câu 28 :

Cho các dẫn xuất halogen mạch không nhánh sau: (1) CH3Cl; (2) C2H5Cl; (3) C3H7Cl; (4) C4H9🌜Cl. Thứ tự tăng dần của nhiệt độ sôi là

  • A
    (1) < (2) < (3) < (4).
  • B
    (1) < (4) < (2) < (3).
  • C
    (4) < (3) < (2) < (1).
  • D
    (4) < (2) < (1) < (3).
Câu 29 :

Cho phản ứng hóa học sau: 

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
  • A
    Phản ứng thế.
  • B
    Phản ứng cộng.
  • C
    Phản ứng tách.
  • D
    Phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 30 : Cho phản ứng hóa học sau:

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
  • A
    Phản ứng thế.
  • B
    Phản ứng cộng.
  • C
    Phản ứng tách.
  • D
    Phản ứng oxi hóa – khử.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Các Alkane như: CH4, C2H6, C3H𓆉, … hợp thành dãy nào dưới đây?

  • A

    đồng đẳng của acetylen.        

  • B
    đồng phân của methane.
  • C

    đồng đẳng của methane.             

  • D
    đồng phân của Alkane

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tổng quát của dãy alkane: CnH2n+2

Lời giải chi tiết :

CH4, C2H6, C3H8꧙,… là hợp thành dãy đồng đẳng của methane

Đáp án C
Câu 2 :

Số đồng phân ứng với CTPT C6H14

  • A
    5
  • B
    4
  • C
    3
  • D
    2

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Đồng phân là những chất hữu cơ có cùng công thức phân tử khác nhau về công thức cấu tạo
Lời giải chi tiết :

Câu 3 :

Alkane (CH3)2CH–CH3༺ có tên theo danh pháp thay thế là

  • A
    2-methylpropane.
  • B
    isobutane.
  • C
    butane.
  • D
    2-methylbutane.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane
Lời giải chi tiết :

(CH3)2CH–CH3: 2 – methylpropane

Đáp án A
Câu 4 : Ở điều kiện thường hydrocarbon nào sau đây ở thể lỏng?
  • A

    C4H10.

  • B

    C2H6.

  • C

    C3H8.

  • D

    C5H12.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất vật lí của alkane
Lời giải chi tiết :

C1 – C4: tồn tại ở thể khí

C5H12 tồn tại ở thể lỏng

Đáp án D
Câu 5 : Trong phân tử sau đây, carbon số 3 có bậc là:

  • A
    II
  • B
    III
  • C
    I
  • D
    IV

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Bậc carbon được xác định bằng số carbon liên kết xung quanh nguyên tử carbon cần xác định
Lời giải chi tiết :
Carbon số 3 liên kết với carbon số 2, 4, 6 => carbon số 3 có bậc III
Câu 6 : Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo:

Danh pháp thay thế của Y là
  • A
    2,3,3-methylbutane.
  • B
    2,2,3-dimethylbutane.
  • C
    2,2,3-trimethylbutane.
  • D
    2,3,3-trimethylbutane.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkane
Lời giải chi tiết :

: 2,2,3 – trimethylbutane

Câu 7 : Phần trăm khối lượng carbon trong alkane X là 83,33 %. Công thức phân tử của X là
  • A

    CH4.

  • B

    C3H8.

  • C

    C5H12.

  • D

    C10H22.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Dựa vào % khối lượng carbon trong alkane X
Lời giải chi tiết :
\(\begin{array}{l}\% C = \frac{{12.n}}{{14.n + 2}}.100 = 83,33\%  \to n = 5\\ \to CTPT:{C_5}{H_{12}}\end{array}\) Đáp án C
Câu 8 : Khi chlorine hóa methane thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% chlorine về khối lượng. Công thức của sản phẩm là:
  • A

    CH3Cl    

  • B

    CH2Cl2  

  • C

    CHCl3    

  • D

    CCl4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Gọi CTTQ của sản phẩm thế của methane: CH4-aCla

Lời giải chi tiết :

ജ\(\begin{array}{l}\% Cl = \frac{{35,5.a}}{{12 + 4 - a + 35,5a}}.100 = 89,12\% \\ \to a = 3\end{array}\)

Vậy sản phẩm thế có công thức: CHCl3

Đáp án C
Câu 9 : Khi cho 2,2-dimethylbutane tác dụng với chlorine thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monochloro?
  • A
    3
  • B
    2
  • C
    5
  • D
    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Mỗi carbon khác nhau trong cấu tạo thu được 1 dẫn xuất khác nhau
Lời giải chi tiết :

Câu 10 : Cho phản ứng cracking sau:

 

Công thức cấu tạo thu gọn của X là
  • A

    CH3CH2CH3.

  • B

    CH3-CH=CH2.

  • C

    CH3-CH=CH-CH3.

  • D

    CH3CH2CH2CH3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Phản ứng cracking tạo ra alkane và alkene tương ứng
Lời giải chi tiết :

Alkane ban đầu có CTPT: C5H12 sau khi thực hiện phản ứng cracking tạo ra  C2H6 và C3H6

Đáp án B
Câu 11 : Cho các chất sau: (1) 2-methylbutane; (2) 2-methylpentane; (3) 3-methylpentane; (4) 2,2-dimethylbutane và (5) benzene (vòng 6 C). Trong số các chất này, có bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane ?
  • A
    5
  • B
    2
  • C
    3
  • D
    4

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Phản ứng reforming tạo ra các hydrocarbon có mạch phân nhánh hoặc mạch vòng
Lời giải chi tiết :
(2), (3), (4), (5) là những hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng Đáp án D
Câu 12 : Công thức cấu tạo ứng với tên gọi 3 – methylpent – 1 – ene là:
  • A

  • B

  • C

  • D

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào tên gọi của alkene
Lời giải chi tiết :

3 – methylpent – 1 – ene: 

Đáp án B
Câu 13 :

Sản phẩm chính của phản ứng sau: CH3 – CH2 – CH = CH2 + Br2\( \to \)

  • A

    \(C{H_3} - C{H_2} - CHBr - C{H_3}\)

  • B

    \(C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_2}Br\)

  • C

    \(C{H_3} - CH = CH - C{H_2}Br\)

  • D

    \(C{H_2} = CH - C{H_2} - C{H_2}Br\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc cộng Markovnikov, nguyên tử Br ưu tiên cộng vào carbon bậc cao hơn
Lời giải chi tiết :

CH3 – CH2 – CH = CH2 + Br2 \( \to \) \(C{H_3} - C{H_2} - CHBr - C{H_3}\)

Đáp án A
Câu 14 : Alkyne dưới đây có tên gọi là:

  • A

    3-methylpent-2-yne.  

  • B
    2-methylhex-4-yne.
  • C

     4-methylhex-2-yne.

  • D
    3-methylhex-4-yne.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc đọc tên của alkyne Chọn mạch carbon dài nhất, đánh số từ carbon gần nối ba.
Lời giải chi tiết :

Câu 15 : Phản ứng hydrogen hóa alkyne thành alkane được viết dưới dạng tổng quát là
  • A

  • B

  • C

  • D

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Alkyne có 2 liên kết pi nên muốn tạo thành alkane cần phản ứng với 2 mol H2
Lời giải chi tiết :

Câu 16 :

Chất nào sau đây cộng H2 dư (Ni, to) tạo thành butane?

  • A

    CH3-CH=CH2.

  • B

    CH3-C≡C-CH2-CH3.

  • C

    CH3-CH2-CH=CH2.

  • D

    (CH3)2C=CH2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng cộng H2 của alkene

Lời giải chi tiết :

Alkene phản ứng cộng H2 dư (Ni, t) tạo thành butane => Công thức alkene: CH3-CH2-CH=CH2.

Đáp án C
Câu 17 :

Cho phản ứng: 

Sản phẩm chính của phản ứng là:
  • A

  • B

  • C

  • D

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng cộng của alkene với H2ꦇO tạo thành alcohol theo quy tắc Markovnikov

Lời giải chi tiết :

Câu 18 : Trùng hợp propylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là
  • A

  • B

  • C

  • D

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Các hydrocarbon không no, mạch hở có phản ứng trùng hợp
Lời giải chi tiết :

Propylenen  được tạo ra từ monome propene

Đáp án D
Câu 19 :

Có bao nhiêu alkyne tương ứng với công thức phân tử C6H10

  • A
    5
  • B
    6
  • C
    7
  • D
    8

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Viết đồng phân của C6H10

Lời giải chi tiết :

 
Câu 20 : Cho alkene có công thức:

Tên gọi của alkene trên là
  • A
    cis-but-2-ene.
  • B
    trans-but-2-ene.
  • C
    but-2-ene.
  • D
    cis-pent-2-ene.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

2 nhóm CH3 ở 2 mặt phẳng => trans – but – 2 – ene

Đáp án B
Câu 21 :

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu.

Chất X là
  • A

    CaC2.

  • B
    Na.
  • C

    Al4C3.

  • D
    CaO.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Hydrocarbon không no có phản ứng làm mất màu dung dịch bromine
Lời giải chi tiết :

CaC2 + 2H2O \( \to \)Ca(OH)2 + C2H2

Đáp án A
Câu 22 : Tổng hệ số cân bằng trong phản ứng sau đây:

CH2 = CH2 + KMnO4 + H2O \( \to \)HO – CH2 – CH2 – OH + MnO2 + KOH

  • A
    12
  • B
    14
  • C
    16
  • D
    18

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Dựa vào phương pháp cân bằng electron
Lời giải chi tiết :

🍌\(\begin{array}{l}2{C^{ - 2}} \to 2{C^{ - 1}} + 2e|x3\\M{n^{ + 7}} + 3e \to M{n^{ + 4}}|x2\end{array}\)

3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O \( \to \)3HO – CH2 – CH2 – OH + 2MnO2 + 2KOH

Đáp án C
Câu 23 :

Cho các alkene sau: CH3-CH=CH2 (X); CH2­=CH-CH2CH3 (Y); CH2=CH2 (Z); (CH3)2C=CH2 (T); (CH3)2C=C(CH3)2🐼 (U). Những alkene nào khi cộng hợp với HBr tạo ra hai sản phẩm hữu cơ?

  • A
    X, Y, T.
  • B
    Z, T, U.
  • C
    Z, U.
  • D
    X, T, U.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc cộng Markcokniov
Lời giải chi tiết :

CH3-CH=CH2 + HBr \( \to \)(1) CH3 – CH2Br – CH3 và (2) CH3 – CH2 – CH2Br

CH2­=CH-CH2CH3 + HBr \( \to \) (1) CH3 – CHBr – CH2 – CH3 và (2) CH2Br – CH2 – CH2 – CH3

(CH3)2C=CH2 + HBr \( \to \)(1) (CH3)2CBr – CH3 và (2) (CH3)2CH – CH3Br

Có X, Y, T tạo ra 2 sản phẩm hữu cơ khi tác dụng với HBr Đáp án A
Câu 24 : Alkyne X có mạch phân nhánh tác dụng với dung dịch HBr theo tỉ mol 1:1 thu được sản phẩm có % Br về khối lượng bằng 58,4%. Công thức phân tử của X có thể là:
  • A

    C5H8

  • B

    C4H8

  • C

    C5H10

  • D

    C4H10

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tổng quát của alkynen: CnH2n-2

Lời giải chi tiết :

CnH2n-2 + HBr \( \to \)CnH2n-1Br

\(\% Br = \frac{{80}}{{14n - 1 + 80}}.100 = 58,4\%  \to n = 4\)

Công thức phân tử X: C4H8

Đáp án B
Câu 25 :

Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A
    Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.
  • B
    Thủy phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol.
  • C
    Phản ứng tách HCl của 2-chloropropane chỉ thu được 1 alkene duy nhất.
  • D
    CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, flourine, chlorine, và hydrogen.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :
CFC không chứa hydrogen Đáp án D
Câu 26 :

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: 

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là
  • A
    but-1-ene.
  • B
    but-2-ene.
  • C
    but-1-yne
  • D
    but-2-yne

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc tách Zaitsev
Lời giải chi tiết :

Câu 27 : Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-chloro-3-methyl butane là
  • A

    2-methylbut-2-ene.    

  • B
    3-methylbut-2-ene.
  • C
    3-methylbut-3-ene.
  • D
    2-methylbut-3-ene.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Dựa vào quy tắc tách Zaitsev
Lời giải chi tiết :

Câu 28 :

Cho các dẫn xuất halogen mạch không nhánh sau: (1) CH3Cl; (2) C2H5Cl; (3) C3H7Cl; (4) C4H9🗹Cl. Thứ tự tăng dần của nhiệt độ sôi là

  • A
    (1) < (2) < (3) < (4).
  • B
    (1) < (4) < (2) < (3).
  • C
    (4) < (3) < (2) < (1).
  • D
    (4) < (2) < (1) < (3).

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào lực tương tác Van der Waals
Lời giải chi tiết :
Nhiệt độ sôi tăng dần theo khối lượng phân tử (1) < (2) < (3) < (4). Đáp án A
Câu 29 :

Cho phản ứng hóa học sau: 

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
  • A
    Phản ứng thế.
  • B
    Phản ứng cộng.
  • C
    Phản ứng tách.
  • D
    Phản ứng oxi hóa – khử.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen
Lời giải chi tiết :

Nhóm –OH thế chỗ nhóm –Br để tạo ra C2H5OH

Đáp án A
Câu 30 : Cho phản ứng hóa học sau:

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
  • A
    Phản ứng thế.
  • B
    Phản ứng cộng.
  • C
    Phản ứng tách.
  • D
    Phản ứng oxi hóa – khử.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Dựa vào tính chất hóa học của dẫn xuất halogen
Lời giải chi tiết :

Phản ứng thuộc phản ứng tách HCl trong dẫn xuất halogen.  
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|