Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Cánh diều - Đề số 5Tải về
Gửi góp ý cho ufa999.cc và nhận về những phần quà hấp dẫn
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. 🎃Cho mệnh đề chứa biến chia hết cho 5”. Mệnh đề nào sau đây sai? A. \(P(2)\) B. \(P(4)\). C. \(P(3)\). D. \(P(7)\) Câu 2. 🅰Cặp số \((1; - 1)\) là nghiệm của bất phương trình nào sau đây? A. \(x + y - 3 > 0\) B. \( - x - y < 0\). C. \(x + 3y + 1 < 0\). D. \( - x - 3y - 1 < 0\) Câu 3. 💫Mệnh đề phủ định của mệnh đề “Có một số thực sao cho bình phương của nó không là số nguyên dương” A. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} > 0\) B. \(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} \le 0\). C. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} \le 0\). D. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 0\) Câu 4. Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{{x^2} - 4x + 3}} + \sqrt {{x^2} - 9} \) A. \((3; + \infty )\). B. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ 1;3\} \) C. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - 3;3]\). D. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}[ - 3;3]\). Câu 5. ꦚCho hàm số \(f(x)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau: A. \(f( - 5) < f( - 1)\) B. \(f(7) < f(11)\) C. \(f(1) > f(6)\) D. \(f(2022) > f(20)\) Câu 6. ✤Cho hai tập hợp \(X = \{ 1;3;5;8\} ,Y = \{ 3;5;7;9\} \). Tập hợp \(X \cup Y\) bằng tập hợp nào sau đây? A. \(\{ 3;5\} \) B. \(\{ 1;3;5;7;8;9\} \). C. \(\{ 1;7;9\} \). D. \(\{ 1;3;5\} \) Câu 7. ༒Biết rằng \({C_\mathbb{R}}A = [ - 3;11)\) và \({C_\mathbb{R}}B = ( - 8;1]\). Khi đó, \({C_\mathbb{R}}\left( {A \cap B} \right)\) bằng? A. \(( - 8;11)\) B. \([3;1]\). C. \(( - \infty ; - 8] \cup [11; + \infty )\). D. \(( - \infty ; - 3) \cup (1; + \infty )\) Câu 8. ♋Cho mệnh đề: “Có học sinh trong lớp 10A không thích học môn Toán”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề này là: A.ও Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Văn. B. 🗹Mọi học sinh trong lớp 10A đều không thích học môn Toán. C. Có học sinh trong lớp 10A thích học môn Toán. D. 🍸Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Toán. Câu 9. ☂Cho hàm số \(f(x) = - {x^2} + 2x - 5\). Khẳng định nào sau đây đúng? A. Hàm số đồng biến trên \(( - \infty ;1)\), nghịch biến trên \((1; + \infty )\). B. Hàm số đồng biến trên \((1; + \infty )\), nghịch biến trên \(( - \infty ;1)\). C. Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\). D. Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\). Câu 10. 💟Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x - 2} + 5\quad (x \ge 2)\\3{x^2} - x + 1\quad (x < 2)\end{array} \right.\). Giá trị của \(2.f(3) - 4.f(1)\) là: A. \(38\) B. \(12\) C. \(0\). D. \( - 4\). Câu 11. 🃏Trong mặt phẳng Oxy, phần nửa mặt phẳng không tô màu (không kể bờ) trong hình dưới đây biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào?
A. \(2x - y > 3\). B. \(2x - y < 3\). C. \(x - 2y > 3\). D. \(x - 2y < 3\). Câu 12. 🔯Cho \(M = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là bội của \(2\} \), \(N = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là bội của \(6\} \), \(P = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của \(2\} \), \(Q = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của \(6\} \). Khẳng định nào dưới đây đúng? A.\(M \subset N\). B. \(Q \subset P\). C.\(M \cap N = N\). D. \(P \cap Q = Q\). Câu 13. ♔Cặp số \((2;3)\) không là nghiệm của bất phương trình nào sau đây? A.\(2x - 3y - 1 < 0\). B. \(x - y > 0\). C.\(4x - 3y < 0\). D. \(x + 3y - 7 \ge 0\). Câu 14. 💜Cho hàm số \(y = {x^2} - 2x + 108\), mệnh đề nào sai? A. Đồ thị hàm số nhận \(I(1;107)\) làm đỉnh B. Hàm số đồng biến trên \((1; + \infty )\). C. Hàm số nghịch biến trên\(( - 5;0)\). D. Đồ thị hàm số có trục đối xứng \(x = - 1\). Câu 15. 𝄹Cho \(A = (2; + \infty )\) và \(B = (m; + \infty )\). Điều kiện cần và đủ của m để \(B \subset A\) là A.\(m \ge 2\). B. \(m \le 2\). C.\(m = 2\). D. \(m > 2\). II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. a) Cho hai tập hợp \(A = \{ x \in \mathbb{Z}|(2x + 1)({x^2} - 9) = 0\} \) và \(B = \{ x \in \mathbb{N}|x < 4\} \). Xác định các tập hợp \(A \cap B,A \cup B,A{\rm{\backslash }}B\) b) Cho hai tập hợp \(M = (0;3)\) và \(N = [m;m + 1)\). Tìm \(m \in \mathbb{Z}\) để \(M \cap N = N\)Câu 2. Trong một đợt quảng cáo và bán khuyến mãi sản phẩm mới, công ty X cần thuê xe để chở 140 người và 9 tấn hàng. Nơi thuê chỉ có hai loại xe A và B. Trong đó xe loại A có 10 chiếc, mỗi chiếc chở được tối đa 20 người và 0,6 tấn hàng, giá thuê là 4 triệu; xe loại B có 9 chiếc, mỗi chiếc chở được tối đa 10 người và 1,5 tấn hàng, giá thuê là 3 triệu. Hỏi công ty cần thuê bao nhiêu xe mỗi loại để chi phí vận chuyển là thấp nhất? Câu 3. a) Xác định parabol (P) biết \((P):y = a{x^2} + bx + c\) đi qua A(2;-2) và có đỉnh \(I(\frac{5}{2};\frac{{ - 9}}{4})\) b) Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số trên.Câu 4. 💝Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất (nếu có) của hàm số: \(y = 3{x^2} - 6x + 7\) trên đoạn [0;8]. Lời giải chi tiết I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cách giải: Ta có: \(P(2) = 5,P(4) = 17,P(3) = 10,P(7) = 50\)Chọn B Câu 2. Cách giải: Thay \(x = 1,y = - 1\) vào từng bất phương trình, ta được: \(1 + ( - 1) - 3 = 3 < 0\) => Lọai A \( - 1 - ( - 1) = 0\) => Loại B \(1 + 3.( - 1) + 1 = - 1 < 0\) => Chọn C \( - 1 - 3.( - 1) - 1 = 1 > 0\) => Loại DChọn C Câu 3. Cách giải: Viết lại mệnh đề đã cho: P: “\(\exists x \in \mathbb{R},{x^2} \le 0\)” Suy ra \(\overline P :\) “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 0\)”Chọn D Câu 4. Cách giải: Hàm số \(y = \frac{{x + 2}}{{{x^2} - 4x + 3}} + \sqrt {{x^2} - 9} \) xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 4x + 3 \ne 0\\{x^2} - 9 \ge 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}(x - 1)(x - 3) \ne 0\\{x^2} \ge 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x \ne 1\\x \ne 3\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x \ge 3\\x \le - 3\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x > 3\\x \le - 3\end{array} \right.\) Vậy tập xác định \(D = ( - \infty ; - 3] \cup (3; + \infty ) = \mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - 3;3]\)Chọn C Câu 5. Cách giải: Từ đồ thị hàm số ta thấy: Hàm số đồng biến trên (0;12) và nghịch biến trên các khoảng \(( - \infty ;0)\) và \((12; + \infty )\) Vì \( - 5 < - 1\) nên \(f( - 5) > f( - 1)\) => Loại A. Vì \(7 < 11\) nên \(f(7) < f(11)\) => Chọn B. Vì \(1 < 6\) nên \(f(1) < f(6)\) => Loại C. Vì \(2022 > 20\) nên \(f(2022) < f(20)\) => Loại D.Chọn B Câu 6. Cách giải: Ta có: \(X \cup Y = \{ 1;3;5;7;8;9\} \)Chọn B Câu 7. Cách giải: Ta có: \({C_\mathbb{R}}A = [ - 3;11) \Rightarrow A = ( - \infty ; - 3) \cup [11; + \infty )\) \({C_\mathbb{R}}B = ( - 8;1] \Rightarrow B = ( - \infty ; - 8] \cup (1; + \infty )\) \(\begin{array}{l} \Rightarrow A \cap B = ( - \infty ; - 8] \cup [11; + \infty )\\ \Rightarrow {C_\mathbb{R}}\left( {A \cap B} \right) = ( - 8;11)\end{array}\)Chọn A Câu 8. Cách giải: Phủ định của mệnh đề đó là: “Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Toán”.Chọn D Câu 9. Cách giải: Hàm số \(f(x) = - {x^2} + 2x - 5\) có \(a = - 1 < 0,b = 2, - \frac{b}{{2a}} = 1\) và \(f(1) = - 4\) Ta có bảng biến thiên:Hàm số đồng biến trên \(( - \infty ;1)\) và nghịch biến trên\((1; + \infty )\). Chọn A Câu 10. Cách giải: Tại \(x = 3 \ge 2\) thì \(f(3) = \sqrt {3 - 2} + 5 = 6\) Tại \(x = 1 < 2\) thì \(f(1) = {3.1^2} - 1 + 1 = 3\) \( \Rightarrow 2.f(3) - 4.f(1) = 2.6 - 4.3 = 0\)Chọn C Câu 11. Cách giải: + Xác định đường thẳng là bở của miền nghiệm: Đường thẳng d đi qua \(A(\frac{3}{2};0)\) và \(B(0; - 3)\) \( \Rightarrow d:2x - y = 3\) + Điểm O(0;0) thuộc miền nghiệm và \(2.0 - 0 = 0 < 3\) Do đó BPT cần tìm là \(2x - y < 3\)Chọn B Câu 12. Cách giải: \(M = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là bội của \(2\} = \{ 0;2;4;6;8;...\} \) \(N = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là bội của \(6\} = \{ 0;6;12;18;24;...\} \) \(P = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của \(2\} = \{ 1;2\} \) \(Q = \{ x \in \mathbb{N}|x\) là ước của \(6\} = \{ 1;2;3;6\} \) Ta có: \(N \subset M\) và \(P \subset Q\) Do đó: \(M \cap N = N\) và \(P \cap Q = P\)Chọn C Câu 13. Cách giải: Thay \(x = 2,y = 3\) vào từng bất phương trình, ta được: \(2.2 - 3.3 - 1 = - 6 < 0 \Rightarrow A(2;3)\) là nghiệm của BPT \(2x - 3y - 1 < 0\) \(2 - 3 = - 1 < 0 \Rightarrow A(2;3)\) không là nghiệm của BPT \(x - y > 0\) \(4.2 - 3.3 = - 1 < 0 \Rightarrow A(2;3)\) là nghiệm của BPT \(4x - 3y < 0\) \(2 + 3.3 - 7 = 4 \ge 0 \Rightarrow A(2;3)\) là nghiệm của BPT \(x + 3y - 7 \ge 0\)Chọn B Câu 14. Cách giải: Hàm số \(y = {x^2} - 2x + 108\) có \(a = 1 > 0,b = - 2,c = 108\) \( \Rightarrow - \frac{b}{{2a}} = - \frac{{ - 2}}{{2.1}} = 1;f(1) = 107\) \( \Rightarrow \)Đồ thị hàm số có đỉnh \(I(1;107)\) và trục đối xứng \(x = 1\)Hàm số đồng biến trên \((1; + \infty )\) 🍒và nghịch biến trên\(( - \infty ;1) \supset ( - 5;0)\). Chọn D Câu 15. 🐓Cho \(A = (2; + \infty )\) và \(B = (m; + \infty )\). Điều kiện cần và đủ của m để \(B \subset A\) là A.\(m \ge 2\). B. \(m \le 2\). C.\(m = 2\). D. \(m > 2\). Cách giải: \(B \subset A \Leftrightarrow (m; + \infty ) \subset (2; + \infty ) \Leftrightarrow m \ge 2\)Chọn A II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Phương pháp: a) \(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \) b) \(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} \) c) \(A{\rm{\backslash }}B = \{ x \in A|x \notin B\} \)Cách giải: a) Ta có: \((2x + 1)({x^2} - 9) = 0 \Leftrightarrow (2x + 1)(x - 3)(x + 3) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x + 1 = 0\\x - 3 = 0\\x + 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - \frac{1}{2}\\x = 3\\x = - 3\end{array} \right.\) Mà \( - \frac{1}{2} \notin \mathbb{Z}\)\( \Rightarrow A = \{ - 3;3\} \) \(B = \{ x \in \mathbb{N}|x < 4\} = \{ 0;1;2;3\} \) Do đó \(A \cap B = \{ 3\} ,A \cup B = \{ - 3;0;1;2;3\} ,A{\rm{\backslash }}B = \{ - 3\} \) b) \(M = (0;3)\) và. Để \(M \cap N = N \Leftrightarrow N \subset M\) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow [m;m + 1) \subset (0;3)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 0\\m + 1 \le 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > 0\\m \le 2\end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < m \le 2\end{array}\) Mà \(m \in \mathbb{Z}\) nên \(m = 1\) hoặc \(m = 2\). Vậy \(m = 1\) hoặc \(m = 2\) thì \(M \cap N = N.\)Câu 2: Cách giải: Gọi x là số xe loại A, y là số xe loại B mà công ty cần thuê (đơn vị: chiếc). \((x,y \in \mathbb{N})\) Theo đề bài ta có: \(0 \le x \le 10\) và \(0 \le y \le 9\) Tổng chi phí thuê xe là \(F(x;y) = 4x + 3y\) (triệu đồng) Số người cần chở là 140 mà mỗi xe A chở tối đa 20 người, mỗi xe B chở tối đa 10 người nên ta có \(20x + 10y \ge 140\) hay \(2x + y \ge 14\) Số hàng cần chở là 9 tấn mà mỗi xe A chở được 0,6 tấn, mỗi xe B chở được 1,5 tấn nên ta có \(0,6x + 1,5y \ge 9\) hay \(2x + 5y \ge 30\) Ta có hệ bất phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}0 \le x \le 10\\0 \le y \le 9\\2x + y \ge 14\\2x + 5y \ge 30\end{array} \right.\) Biểu diễn miền nghiệm trên hệ trục Oxy, ta được: Câu 3 Cách giải: a) Parabol \((P):y = a{x^2} + bx + c\) đi qua A(2;-2) nên \( - 2 = a{.2^2} + b.2 + c \Leftrightarrow 4a + 2b + c = - 2\) Lại có: (P) có đỉnh \(I(\frac{5}{2};\frac{{ - 9}}{4})\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{5}{2}\\a.{\left( {\frac{5}{2}} \right)^2} + b.\left( {\frac{5}{2}} \right) + c = \frac{{ - 9}}{4}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5a + b = 0\\25a + 10b + 4c = - 9\end{array} \right.\) Thay \(b = - 5a\) ta được \(\left\{ \begin{array}{l}4a + 2.( - 5a) + c = - 2\\25a + 10.( - 5b) + 4c = - 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 6a + c = - 2\\ - 25a + 4c = - 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\c = 4\end{array} \right.\) Suy ra \(b = - 5a = - 5\) Vậy parabol đó là \((P):y = {x^2} - 5x + 4\) b) Parabol \((P):y = {x^2} - 5x + 4\) có \(a = 1 > 0,b = - 5\) Bảng biến thiênHàm số đồng biến trên \((\frac{5}{2}; + \infty )\) và nghịch biến trên \(( - \infty ;\frac{5}{2})\). + Vẽ đồ thị Đỉnh \(I(\frac{5}{2};\frac{{ - 9}}{4})\) (P) giao Oy tại điểm \(A'\left( {0;4} \right)\) (P) giao Ox tại \(B(4;0)\) và \(C(1;0)\) Điểm \(D(5;4)\) đối xứng với \(A'\left( {0;4} \right)\) qua trục đối xứng.
Câu 4. Cách giải: Hàm số \(y = 3{x^2} - 6x + 7\) có \(a = 3 > 0,b = - 6 \Rightarrow - \frac{b}{{2a}} = 1;\;y(1) = 4\). Ta có bảng biến thiên
Quảng cáo
PH/HS Tham Gia Nhóm Lớp 10 Để Trao Đổi Tài Liệu, Học Tập Miễn Phí! |