Đề thi giữa kì 1 KHTN 9 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
Toán - Văn - Anh
Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Động năng của vật là bao nhiêu?Đề bài
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu 1 :
Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Động năng của vật là bao nhiêu?
Câu 2 :
Công thức tính thế năng trọng trường của vật là:
Câu 3 :
Vật có khối lượng 4 kg đặt ở độ cao 2 m so với mặt đất. Thế năng của vật là bao nhiêu? Lấy g=10 m/s2
Câu 4 :
Động năng của vật phụ thuộc vào:
Câu 5 :
Ánh sáng truyền trong môi trường không khí với vận tốc khoảng:
Câu 6 :
Ánh sáng khi đi qua thấu kính hội tụ sẽ:
Câu 7 :
Khi tia sáng đi từ môi trường không khí vào nước, hiện tượng nào xảy ra?
Câu 8 :
Ảnh của một vật qua gương phẳng là:
Câu 9 :
Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng gì?
Câu 10 :
Vì sao ông Hôn-đơ mang chiếc mũ miện về nhà?
Câu 11 :
Công suất điện được tính bằng công thức nào?
Câu 12 :
Điện trở của dây dẫn có công thức là:
Câu 13 :
Trong mạch điện nối tiếp, cường độ dòng điện:
Câu 14 :
Một đoạn mạch có hiệu điện thế 12V và cường độ dòng điện 2A. Điện trở của đoạn mạch là:
Câu 15 :
Khi hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, tổng trở của mạch sẽ là:
Câu 16 :
Hiệu điện thế của mạch gồm 3 điện trở mắc song song có thể được tính bằng:
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 :
Một vật có khối lượng 2 kg rơi từ độ cao 5 m. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Thế năng của vật ở độ cao 5 m là 98 J.
Đúng
Sai
b) Động năng của vật ngay trước khi chạm đất là 98 J.
Đúng
Sai
c) Tổng cơ năng của vật không đổi trong quá trình rơi.
Đúng
Sai
d) Khi vật chạm đất, thế năng của vật là 49 J.
Đúng
Sai
Câu 2 : Một thấu kính hội tụ có độ tụ D = 2 dp.
a) Tiêu cự của thấu kính là 0,5 m.
Đúng
Sai
b) Ảnh của vật đặt trước thấu kính ngoài tiêu cự sẽ là ảnh thật.
Đúng
Sai
c) Ảnh thật qua thấu kính luôn nhỏ hơn vật.
Đúng
Sai
d) Độ tụ của thấu kính càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ.
Đúng
Sai
Câu 3 : Một điện trở có trị số 10 Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12 V.
a) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2 A.
Đúng
Sai
b) Công suất tiêu thụ của điện trở là 120 W.
Đúng
Sai
c) Năng lượng tiêu thụ của điện trở trong 1 phút là 720 J.
Đúng
Sai
d) Điện trở càng lớn thì cường độ dòng điện qua mạch càng nhỏ.
Đúng
Sai
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Lời giải và đáp án
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu 1 :
Một vật có khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Động năng của vật là bao nhiêu?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính động năng \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
Lời giải chi tiết :
Động năng của vật là: \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{1}{2}{.2.5^2} = 25J\)
Đáp án: C
Câu 2 :
Công thức tính thế năng trọng trường của vật là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng công thức thế năng trọng trường
Lời giải chi tiết :
Công thức tính thế năng trọng trường của vật là \({W_t} = mgh\)
Đáp án: D
Câu 3 :
Vật có khối lượng 4 kg đặt ở độ cao 2 m so với mặt đất. Thế năng của vật là bao nhiêu? Lấy g=10 m/s2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng công thức thế năng trọng trường \({W_t} = mgh\)
Lời giải chi tiết :
Thế năng của vật là: \({W_t} = mgh = 4.10.2 = 80J\)
Đáp án: C
Câu 4 :
Động năng của vật phụ thuộc vào:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về động năng
Lời giải chi tiết :
Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật
Đáp án: A
Câu 5 :
Ánh sáng truyền trong môi trường không khí với vận tốc khoảng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về ánh sáng
Lời giải chi tiết :
Ánh sáng truyền trong môi trường không khí với vận tốc khoảng 3.108 m/s Đáp án: A
Câu 6 :
Ánh sáng khi đi qua thấu kính hội tụ sẽ:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về đường truyền tia sáng qua thấu kính hội tụ
Lời giải chi tiết :
Ánh sáng khi đi qua thấu kính hội tụ sẽ hội tụ
Đáp án: C
Câu 7 :
Khi tia sáng đi từ môi trường không khí vào nước, hiện tượng nào xảy ra?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về khúc xạ ánh sáng
Lời giải chi tiết :
Khi tia sáng đi từ môi trường không khí vào nước, xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Đáp án: B
Câu 8 :
Ảnh của một vật qua gương phẳng là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về ảnh qua gương phẳng
Lời giải chi tiết :
Ảnh của một vật qua gương phẳng là Ảnh ảo cùng chiều và lớn bằng vật
Đáp án: A
Câu 9 :
Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về hiện tượng tán sắc ánh sáng
Lời giải chi tiết :
Hiện tượng tán sắc ánh sáng là hiện tượng ánh sáng bị chia thành các màu khác nhau khi đi qua lăng kính
Đáp án: B
Câu 10 :
Vì sao ông Hôn-đơ mang chiếc mũ miện về nhà?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Đọc kĩ phần tóm tắt đầu văn bản
Lời giải chi tiết :
Vì không tin tưởng vào hệ thống bảo vệ ngân hàng
Câu 11 :
Công suất điện được tính bằng công thức nào?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về công suất điện
Lời giải chi tiết :
Công suất điện được tính bằng công thức P = U.I
Đáp án: A
Câu 12 :
Điện trở của dây dẫn có công thức là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng định luật Ohm
Lời giải chi tiết :
Điện trở của dây dẫn có công thức là \(R = \frac{U}{I}\)
Đáp án: A
Câu 13 :
Trong mạch điện nối tiếp, cường độ dòng điện:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về đoạn mạch nối tiếp
Lời giải chi tiết :
Trong mạch điện nối tiếp, cường độ dòng điện là như nhau qua các điện trở
Đáp án: C
Câu 14 :
Một đoạn mạch có hiệu điện thế 12V và cường độ dòng điện 2A. Điện trở của đoạn mạch là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng công thức định luật Ohm
Lời giải chi tiết :
Điện trở của đoạn mạch là: \(R = \frac{U}{I} = \frac{{12}}{2} = 6\Omega \)
Đáp án: A
Câu 15 :
Khi hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, tổng trở của mạch sẽ là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính tổng trở của đoạn mạch nối tiếp
Lời giải chi tiết :
Khi hai điện trở R1 và R2🥂 mắc nối tiếp, tổng trở của mạch sẽ là \(R = {R_1} + {R_2}\) Đáp án: C
Câu 16 :
Hiệu điện thế của mạch gồm 3 điện trở mắc song song có thể được tính bằng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức đoạn mạch song song
Lời giải chi tiết :
Hiệu điện thế của mạch gồm 3 điện trở mắc song song có thể được tính bằng \(U = {U_1} = {U_2} = {U_3}\)
Đáp án: A
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 :
Một vật có khối lượng 2 kg rơi từ độ cao 5 m. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 9,8 m/s2.
a) Thế năng của vật ở độ cao 5 m là 98 J.
Đúng
Sai
b) Động năng của vật ngay trước khi chạm đất là 98 J.
Đúng
Sai
c) Tổng cơ năng của vật không đổi trong quá trình rơi.
Đúng
Sai
d) Khi vật chạm đất, thế năng của vật là 49 J.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Thế năng của vật ở độ cao 5 m là 98 J.
Đúng
Sai
b) Động năng của vật ngay trước khi chạm đất là 98 J.
Đúng
Sai
c) Tổng cơ năng của vật không đổi trong quá trình rơi.
Đúng
Sai
d) Khi vật chạm đất, thế năng của vật là 49 J.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về năng lượng cơ học
Lời giải chi tiết :
a) Đúng.🍌 Thế năng của vật ở độ cao 5 m: \({W_t} = mgh = 2.9,8.5 = 98\,{\rm{J}}\) b) Đúng. 𒀰Động năng của vật ngay trước khi chạm đất: Tại điểm chạm đất, toàn bộ thế năng đã chuyển hóa thành động năng, do đó: \({W_d} = {W_t} = 98\,{\rm{J}}\) c) Đúng.𒅌 Tổng cơ năng của vật không đổi trong quá trình rơi: Theo định luật bảo toàn cơ năng, tổng cơ năng (gồm động năng và thế năng) không đổi khi không có lực cản. d) Sai.🥀 Khi vật chạm đất, thế năng của vật là 49 J: Khi vật chạm đất, độ cao h = 0, do đó thế năng: \({W_t} = mgh = 2.9,8.0 = 0\,{\rm{J}}\)
Câu 2 : Một thấu kính hội tụ có độ tụ D = 2 dp.
a) Tiêu cự của thấu kính là 0,5 m.
Đúng
Sai
b) Ảnh của vật đặt trước thấu kính ngoài tiêu cự sẽ là ảnh thật.
Đúng
Sai
c) Ảnh thật qua thấu kính luôn nhỏ hơn vật.
Đúng
Sai
d) Độ tụ của thấu kính càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Tiêu cự của thấu kính là 0,5 m.
Đúng
Sai
b) Ảnh của vật đặt trước thấu kính ngoài tiêu cự sẽ là ảnh thật.
Đúng
Sai
c) Ảnh thật qua thấu kính luôn nhỏ hơn vật.
Đúng
Sai
d) Độ tụ của thấu kính càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về ảnh qua thấu kính hội tụ
Lời giải chi tiết :
a) Từ công thức \(D = \frac{1}{f}\) ta có: \(f = \frac{1}{D} = \frac{1}{2} = 0,5\,{\rm{m}}\)
=> Đúng. b) Khi vật được đặt ngoài tiêu cự (xa hơn so với tiêu cự), ảnh thu được sẽ là ảnh thật. => Sai. d) Từ công thức \(D = \frac{1}{f}\) , khi độ tụ D tăng, tiêu cự f giảm.
Câu 3 : Một điện trở có trị số 10 Ω được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12 V.
a) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2 A.
Đúng
Sai
b) Công suất tiêu thụ của điện trở là 120 W.
Đúng
Sai
c) Năng lượng tiêu thụ của điện trở trong 1 phút là 720 J.
Đúng
Sai
d) Điện trở càng lớn thì cường độ dòng điện qua mạch càng nhỏ.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2 A.
Đúng
Sai
b) Công suất tiêu thụ của điện trở là 120 W.
Đúng
Sai
c) Năng lượng tiêu thụ của điện trở trong 1 phút là 720 J.
Đúng
Sai
d) Điện trở càng lớn thì cường độ dòng điện qua mạch càng nhỏ.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :
Vận dụng công thức của Định luật Ohm
Lời giải chi tiết :
a) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở: \(I = \frac{U}{R} = \frac{{12}}{{10}} = 1,2\,{\rm{A}}\)
=> Đúng. b) Công suất tiêu thụ của điện trở: \(P = U.I = 12.1,2 = 14,4\,{\rm{W}}\)=> Sai. c) Năng lượng tiêu thụ của điện trở trong 1 phút (60 giây): \(A = Pt = 14,4.60 = 864\,{\rm{J}}\)=> Sai. d) Điện trở càng lớn thì cường độ dòng điện qua mạch càng nhỏ: Theo định luật Ohm: \(I = \frac{U}{R}\), nếu R tăng, I giảm khi U không đổi=> Đúng.
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Phương pháp giải :
Vận dụng công thức tính động năng, thế năng, cơ năng
Lời giải chi tiết :
a) Động năng của vật khi vừa được ném lên: \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2} = \frac{1}{2}{.4.8^2} = 128\,{\rm{J}}\)
=> Động năng là 128 J.
b) Thế năng của vật ở độ cao cực đại: Tại độ cao cực đại, toàn bộ động năng đã chuyển thành thế năng. Do đó, thế năng tại độ cao cực đại cũng bằng 128 J. Phương pháp giải :
Vận dụng hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Lời giải chi tiết :
a) \({n_1}\sin i = {n_2}\sin r \Rightarrow 1.\sin 45^\circ = 1,33.\sin r \Rightarrow \sin r = \frac{{0,707}}{{1,33}} \approx 0,531 \Rightarrow r = 32^\circ \)
b) \({n_1}\sin i = {n_2}\sin r \Rightarrow 1.\sin 60^\circ = 1,33.\sin r \Rightarrow \sin r = \frac{{0,866}}{{1,33}} \approx 0,651 \Rightarrow r = 40,6^\circ \)
c) \(\frac{{{v_1}}}{{{v_2}}} = n = 1,33\)
d) \({n_1}\sin i = {n_2}\sin r \Rightarrow 1.\sin i = 1,33.\sin 30^\circ \Rightarrow \sin i = 1,33.0,5 = 0,665 \Rightarrow i = 41,8^\circ \)
Đáp án:
a) 32
b) 40,6
c) 1,33
d) 41,8
Phương pháp giải :
Vận dụng kiến thức về đoạn mạch song song
Lời giải chi tiết :
a) \(\frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}} \Rightarrow \frac{1}{{{R_{td}}}} = \frac{1}{6} + \frac{1}{3} \Rightarrow {R_{td}} = 2\,{\rm{\Omega }}\)
b) \(I = \frac{U}{{{R_{td}}}} \Rightarrow I = \frac{{12}}{2} = 6\,A\)
c) Vì các điện trở được mắc song song, nên hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở đều bằng nhau và bằng hiệu điện thế của đoạn mạch: \({U_{R1}} = U = 12\,V\)
\( \Rightarrow {I_{R1}} = \frac{{{U_{R1}}}}{{{R_1}}} = \frac{{12}}{6} = 2\,A\)
d) Vì hai điện trở được mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở đều bằng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch: \({U_{R1}} = {U_{R2}} = U = 12\,V\)
Đáp án:
a) 2
b) 6
c) 2
d) 12
|