Đề kiểm tra học kì 1 Toán 3 Kết nối tri thức - Đề số 14Tìm x biết: 2002 : x = 7 ... Chọn đáp án đúng: 2m + 9mm = ................. mmĐề bài
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số liền trước số 450 là:
Câu 2 :
Bác Tú đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 6 sản phẩm. Hỏi bác Tú làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
Câu 3 :
Tìm x biết: 2002 : x = 7
Câu 4 :
Chọn đáp án đúng: 2m + 9mm = ................. mm
Câu 5 :
Năm nay bố 45 tuổi, biết tuổi bố giảm đi 5 lần thì được tuổi con và tuổi bố giảm đi 5 thì bằng tuổi mẹ. Vậy năm nay:
Câu 6 :
Mỗi gói kẹo cân nặng 150 g, mỗi gói bánh cân nặng 180 g. Hỏi 3 gói kẹo và 1 gói bánh cân nặng bao nhiêu gam?
II. Tự luận
Lời giải và đáp án
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :
Số liền trước số 450 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết :
Số liền trước số 450 là 449.
Câu 2 :
Bác Tú đã làm việc được 8 giờ, mỗi giờ bác làm được 6 sản phẩm. Hỏi bác Tú làm được tất cả bao nhiêu sản phẩm?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Số sản phẩm làm được = Số sản phẩm làm mỗi giờ x số giờ
Lời giải chi tiết :
Bác Tú làm được tất cả số sản phẩm là: 6 x 8 = 48 (sản phẩm)
Câu 3 :
Tìm x biết: 2002 : x = 7
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
Lời giải chi tiết :
2002 : x = 7
x = 2002 : 7 = 286
Câu 4 :
Chọn đáp án đúng: 2m + 9mm = ................. mm
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi: 1m = 1 000 mm
Lời giải chi tiết :
2m + 9mm = 2000 mm + 9 mm = 2009 mm
Câu 5 :
Năm nay bố 45 tuổi, biết tuổi bố giảm đi 5 lần thì được tuổi con và tuổi bố giảm đi 5 thì bằng tuổi mẹ. Vậy năm nay:
Đáp án : D Phương pháp giải :
- Tuổi con = tuổi bố : 5
- Tuổi mẹ = tuổi bố - 5
Lời giải chi tiết :
Tuổi con là: 45 : 5 = 9 (tuổi)
Tuổi mẹ là: 45 – 5 = 40 (tuổi)
Câu 6 :
Mỗi gói kẹo cân nặng 150 g, mỗi gói bánh cân nặng 180 g. Hỏi 3 gói kẹo và 1 gói bánh cân nặng bao nhiêu gam?
Đáp án : A Phương pháp giải :
- Tìm cân nặng của 3 gói kẹo = Cân nặng của 1 gói kẹo x 3
- Tìm cân nặng của 3 gói kẹo và 1 gói bánh
Lời giải chi tiết :
Cân nặng của 3 gói kẹo là: 150 x 3 = 450 (g)
3 gói kẹo và 1 gói bánh cân nặng số gam là: 450 + 180 = 630 (g)
II. Tự luận
Phương pháp giải :
- Đặt tính
- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái, chia lần lượt từ trái sang phải
Lời giải chi tiết :
Phương pháp giải :
- Tính giá trị vế phải
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
- Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Lời giải chi tiết :
a) x : 8 = 48 : 4
x : 8 = 12
x = 12 x 8
x = 96
b) 234 – x = 422 : 2
234 – x = 211
x = 234 – 211
x = 23
Phương pháp giải :
Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện biểu thức ở trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết :
a) 42 x (142 – 140) = 42 x 2
= 84
b) (100 + 11) x 8 = 111 x 8
= 888
Phương pháp giải :
- Tìm số học sinh của lớp 3B
- Tìm số học sinh của 2 lớp
Lời giải chi tiết :
Lớp 3B có số học sinh là:
34 – 10 = 24 (học sinh)
Cả hai lớp có số học sinh là:
34 + 24 = 58 (học sinh)
Đáp số: 58 học sinh
Phương pháp giải :
Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết :
Ta có 18 = 2 x 9 = 3 x 6
Vậy ta có các cặp số: 2; 9 và 3; 6
Vì hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 7 nên số cần tìm là 92.
|