ftw bet

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Cánh diều - Đề số 6

Tải về
Điền số thích hợp vào chỗ chấm 55 kg + 25 kg = ……... Một bến xe có 65 ô tô. Sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 37 ô tô.
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Số gồm 5 đơn vị và 6 chục là:

A. 56                          B. 60                          

C. 65                          D. 650

Câu 2.ꦑ 4dm 6cm = ……….. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 46 dm                    B. 46 cm                   

C. 10 dm                    D. 40 cm

Câu 3.𓂃 Điền số thích hợp vào chỗ chấm 55 kg + 25 kg = ……...

A. 70 kg                     B. 80                          

C. 75 kg                     D. 80 kg

Câu 4. 🍰Dấu cần điền vào chỗ chấm 50 + 24 …. 20 + 56. Dấu cần điền vào chỗ chấm là:

A. <                            B. >                            

C. =                            D. Không xác định được

Câu 5. Trong hình bên có mấy hình tứ giác:

A. 2 hình                    B. 3 hình                   

C. 4 hình                    D. 5 hình

Câu 6. 🐻Nam có 40 viên bi, Việt có ít hơn Nam 12 viên bi. Việt có số viên bi là:

A. 52                          B. 38                          

C. 28                          D. 42

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 45 \(\ell \) – 39 \(\ell \) + 10 \(\ell \) = …….….\(\ell \)                       b) 63 \(\ell \)– 28 \(\ell \) – 10 \(\ell \) = …….….\(\ell \) c) 70 kg – 26 kg – 15 kg = …..…. kg                    d) 27 kg + 14 kg + 8 kg = ….….. kg        

Câu 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

25 + 45 …... 60                                 29 + 38 …… 67                                24 + 48 ….. 73

Câu 3.🌠 Một bến xe có 65 ô tô. Sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 37 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến?

Câu 4.♔ Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số?


Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

1. A

2. B

3. D

4. A

5. B

6. C

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 45 \(\ell \) – 39 \(\ell \) + 10 \(\ell \) = …….….\(\ell \)                       b) 63 \(\ell \) – 28 \(\ell \) – 10 \(\ell \) = …….….\(\ell \) c) 70 kg – 26 kg – 15 kg = …..…. kg                    d) 27 kg + 14 kg + 8 kg = ….….. kg        

Phương pháp giải

Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết

a) 45 \(\ell \) – 39 \(\ell \) + 10 \(\ell \) = 16\(\ell \)                     

b) 63 \(\ell \) – 28 \(\ell \) – 10 \(\ell \) = 25\(\ell \)

c) 70 kg – 26 kg – 15 kg = 29 kg              

d) 27 kg + 14 kg + 8 kg = 49 kg    

Câu 2. Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm:

25 + 45 …... 60                                 29 + 38 …… 67                                24 + 48 ….. 73

Phương pháp giải

Tính 🍎nhẩm kết quả vế phải rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết

 

Câu 3😼. Một bến xe có 65 ô tô. Sau khi một số ô tô rời bến, trong bến còn lại 37 ô tô. Hỏi có bao nhiêu ô tô đã rời bến?

Phương pháp giải

Số ô tô rời bến = Số ô tô có trong bến – số ô tô còn lại

Lời giải chi tiết

Số ô tô đã rời bến là 65 – 37 = 28 (ô tô) Đáp số: 28 ô tô

Câu 4ꦚ. Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số?

Phương pháp giải

- Tìm số lớn nhất có hai chữ số và số lớn nhất có một chữ số - Tìm hiệu của hai số đó

Lời giải chi tiết

- Số lớn nhất có 2 chữ số là 99 - Số lớn nhất có một chữ số là 9 Hiệu của hai số đó là 99 – 9 = 90                                   Đáp số: 90
Tải về

Quảng cáo
close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|