Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 7 - Chân trời sáng tạoTải về A. NỘI DUNG ÔN TẬP Đại sốTổng hợp đề thi học kì 2ꦡ lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...Quảng cáo
A. NỘI DUNG ÔN TẬPĐại số1. Số hữu tỉ2. Số thực- Số vô tỉ - Căn bậc hai số học - Số thực - Giá trị tuyệt đối của một số thực Hình học1. Hình học trực quan- Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương - Diện tích xung quanh và thể tích hì�🦩�nh hộp chữ nhật, hình lập phương - Hình lăng trụ đứng tam giác – tứ giác - Diện tích xung quanh và thể t💧ích hình lăng trụ đứng tam giác, tứ giác 2. Góc và đường thẳng song songThống kê- Các loại biểu đồ: Biểu đồ quạt tròn, biểu đồ đoạn thẳng. B. BÀI TẬPĐề bàiI. Phần trắc nghiệmCâu 1: Khẳng định sai là: A. \(\sqrt {25} \in I\). B. \(8,\left( {45} \right) \in \mathbb{Q}\). C. \(\frac{{20}}{5} \in \mathbb{Z}\). D. \(\sqrt 7 \in I\). Câu 2: Kết quả của ജphép tính \(13,5.\frac{{ - 9}}{8} + 2,5.\fra𝓰c{{ - 9}}{8}\) là: A. \( - 18\). B. \( - 15\). C. \( - 9\). D. \(\frac{{ - 8}}{9}\). Câu 3: Cho \(\left| {x - 1} \right| = \frac{4}{5}\). Tổng tất cả các giá trị của x thỏa mãn ꦛlà: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 4: Kết quả của phép tính \(\left| {\frac{{ - 5}}{7}}꧒ \right|:\frac{5}{{14}}\) bằng : A. \(0\). B. \(\frac{{25}}{{98}}\). C. \(2\). D. \( - 2\). Câu 5: Kết quả của phép tính \(\frac{3♔}{4} - 25\% {\left( {\fr🌄ac{{ - 1}}{2}} \right)^2}\) bằng : A. \(\frac{1}{8}\). B. \( - \frac{1}{8}\). C. \(0,25\). D. \(\frac{{11}}{{16}}\). Câu 6: Cho \(1 - {\left( {x + \frac{1}{3}} \right)^2} = \frac{5}{9}\). Số 𒅌các giá trị âm của x thỏa mãn là : A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 7: Nếu \(\sqrt x = 4\) thì \({x^2}\) bằng : A. 2. B. 4. C. 16. D. 256. Câu 8: Biết \({x^2}𒈔 = 2\). Số các giá trị của x ♔thỏa mãn là: A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 9: Biết \(\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {x - 3} \right) \le 0\). Số giá trị nguyên dương của x thỏa mãn là : A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10: Kết quả của phép tính 118:3 được làm tròn với độ chính xác 🐟0,005 là: A. 39,34. B. 39,33. C. 39,334. D. 39,333. Câu 11: Kết quả của phép tính \(\sqrt {25 - 16} \) bằng: A. 1. B. 3. C. 9. D. 81. Câu 12: Khẳng định nào sau đây đúng? A. \(2 < \sqrt 3 \). B. \(\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2}} = - 3\). C. \(\sqrt {4 + 9} = \sqrt 4 + \sqrt 9 \). D. \(7 > \sqrt {48} \). Câu 13: “Mức độ thường xuyên tập thể dục buổi sáng của các bạn trong lớp (🐷rất thường xuyên, thường xuyên, không thường xuyên)”. Phương pháp thu thập dữ liệu nào là hợꦑp lí? A. Lập bảng câu hỏi. B. Quan sát các bạn ở trên lớp. C. Phỏng vấn từng bạn. Câu 14: Dữ liệu thu được dưới đây thuộc loại nào? “Mức độ thường xuyên tập thể dục buổi sáng của các bạn trong lớp (rất thường xuyên, thường xuyên, không thường xuyên)”.A. Số liệu. B. Dữ liệu không phải là số (có thể sắp thứ tự). C. Dữ liệu không phải là số (không thể sắp thứ tự). Câu 15: Một cửa hàng bán nước hoa quả đã khảo sát về lo꧒ại nước mà khách hàng ưu chuộng và thu được bảng dữ liệu sau: A. 12 người. B. 20 người. C. 37 người. D. 47 người. b) Loại nước nào ít người ưa chuộng nhất?A. Nước cam. B. Nước dừa. C. Nước chanh. D. Nước ổi. c) Loại nước nào được nhiều nười ưa chuộng nhất?A. Nước cam. B. Nước dừa. C. Nước chanh. D. Nước ổi. Câu 16: Kết quả kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 7A được cho trong bảng sau: A. 40 học sinh. B. 42 học sinh. C. 43 học sinh. D. 44 học sinh. b) Số học sinh đạt điểm 6 là bao nhiêu?A. 6 học sinh. B. 12 học sinh. C. 8 học sinh. D. 5 học sinh. c) Điểm nào được nhiều học sinh đạt nhất?A. Điểm 6. B. Điểm 7. C. Điểm 8. D. Điểm 9. Câu 17: Biểu đồ dưới đây cho biết số dân v💦à dự báo quy mô d൩ân số của Trung Quốc và Ấn Độ đến năm 2050. A. Năm 2022 hoặc 2023. B. Năm 2025 hoặc 2026. C. Năm 2020. D. Năm 2030. Câu 18: Kết quả đi꧂ểm kiểm tra cuối kì môn Toán của trường THCS được biểu thị trong biểu đồ hình quạt tròn dưới đây. A. 10%. B. 20%. C. 30%. D. 40%. b) Biết trường có 400 học sinh. Số học sinh đạt điểm khá là:A. 140. B. 180. C. 240. D. 280. Câu 19: Hình lập phương có mấy mặt? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 20: Đâu là đường chéo 𓂃của hình lập phương ABCD.A’B’C’D’? A. AC. B. A’B’. C. AC’. D. DC. Câu 21: Trong✅ các hình sau đ♌ây, hình vẽ nào biểu diễn một hình lăng trụ đứng? A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Câu 22: Cho 𒁃hình lăng trụ đứng có đáy là hình tam giác (như h🌠ình vẽ). Diện tích xung quanh của hình lăng trụ bên là: A. 9cm2. B. 18,6cm2. C. 9,3cm2. D. 12cm3. Câu 23: Cho hình lăng trụ đứng cꦡó đáy là hình thang vuông. Cạnh song song với AB là: A. AC. B. EF. C. FG. D. DC. Câu 24: Một tấm lịch để bàn có dạn🍰g một lăng trụ đứng, ACB là một tam giác cân tại C. Tính diện tích miếng bìa để làm một tấ꧃m lịch như trên A. 592cm2. B. 836cm2. C. 836cm3. D. 592cm3. Câu 25: Một lều trại có dạng hình lăng trụ đứng của tam giác, thể tích phần không gian bên trong là 2,16m3. Biết chꦅiều dài CC’ của lều là 2,4m, chiều rộng BC ꦛcủa lều là 1,2m. Chiều cao AH của lều là: A. 1,5m. B. 0,9m. C. 9m. D. 15m. Câu 26: Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5m, chiều rộng 4m, chiều cao 3m. Người ta muốn lăn sơn trần nhà và bốn bức tường. Biết rằng tổng diện tích các cửa là 15m2. Diện tích cần lăn sơn là: A. 51m2. B. 36cm2. C. 54cm2. D. 69cm2. Câu 27: Cho hình vẽ, hãy chọn kết quả đú💟ng trong các k🌠ết quả sau: A. \({50^0}\). B. \({100^0}\). C. \({130^0}\). D. \({30^0}\). b) Hai góc bù nhau là:A. \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_3}}\). B. \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_2}}\). C. \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_4}}\). D. \(\widehat {{A_2}}\) và \(\widehat {{B_4}}\). Câu 28: Cho đường thẳng mn, Oa là a là tia phân🦋 giác của góc pOn, biết \(\widehat {mOp} = {1🌱20^0}\). Số đo của góc aOn là: A. \({40^0}\). B. \({60^0}\). C. \({30^0}\). D. \({25^0}\). Câu 29: Trong hình vẽ bên, có m // n, \(\widehat {{A_1}} = {85^0}\). Số đo góc B1 là: A. \({85^0}\). B. \({98^0}\). C. \({82^0}\). D. \({95^0}\). Câu 30: Cho hình vẽ dưới đây, Biết \(BC{\rm{//}}DE;\) \(DC\) là tia phân giác của \(\widehat ꦫ{BDE}\), số đo \(\widehat {EDB}\) là A. \(60^\circ \). B. \(90^\circ \). C. \(45^\circ \). D. \(135^\circ \). Câu 31: Cho hình vẽ, khẳng định nào sau đây là sai A. \(AB{\rm{//}}CD\). B. \(AB{\rm{//}}EF\). C. \(CD{\rm{//}}EF\). D. \(AB{\rm{//}}DE\). Câu 32: Cho định lí: “Nếu \(Ax,\)\(By\) là hai tia phân giác của hai góc đồng vị trong tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song t🍒hì \(Ax\) song song với \(By\)”. Kết luận của định lí trên là A. Nếu \(Ax,\)ღ\(By\) là hai tia phân giác của hai góc đồng vị trong tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. B. \(Ax\) song song với \(By\). C. \(A♚x,\)\(By\) là hai tia phân giác của hai góc đồng vị. D. Nếu \(Ax,\)\(By\) là hai tia phân giác của hai góc đồng vị tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì \🅠(Ax\)song song với \(By\). Câu 33: Cho các khẳng định sau 1. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. 3. Nếu \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) thì \(MA{\rm{ }} = {\rm{ }}MB\). 4. Nếu \(MA{\rm{ }} = {\rm{ }}MB\) thì \(M\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).Số các khẳng định đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. II. Phần tự luậnBài 1. Tính theo cách hợp lý (nếu có thể): a) \(\frac{5}{{15}} + \frac{{14}}{{25}} - \frac{4}{3} + \frac{{11}}{{25}}\). b) \(\frac{5}{{20}} + 1\frac{7}{{11}} - 25\% - \left( {\frac{{18}}{{11}} - \frac{4}{9}} \right)\). c) \( - \frac{3}{4}.\frac{{12}}{{ - 5}}.\left( { - \frac{{25}}{6}} \right)\). d) \(2\frac{1}{9}.\frac{2}{3} + 15\frac{8}{9}.\frac{2}{3}\). e) \(\left( {\frac{{ - 2}}{3} + \frac{3}{{13}}} \right):\frac{7}{8} + \left( {\frac{{ - 1}}{3} + \frac{{10}}{{13}}} \right):\frac{7}{8}\). f) \(3:{\left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right)^2} + \frac{1}{9}.\sqrt {36} + 0,75\). g) \(\frac{{{{\left( { - 1} \right)}^7}}}{{15}} + {\left( { - \frac{2}{3}} \right)^2}:2\frac{2}{3} - \left| { - \frac{5}{6}} \right|\). h) \(5:{\left( { - \frac{5}{2}} \right)^2} + \frac{2}{{15}}.\sqrt {\frac{9}{4}} - {\left( { - 2018} \right)^0} + 0,25\).Bài 2. Tìm x, biết: a) \(\frac{2}{3} + x = - \frac{1}{{12}}\) b) \(\frac{5}{{11}}x + 4 = 6\frac{1}{{11}}\) c) \({\left( {2x + 1} \right)^2} = \frac{{36}}{{25}}\) d) \({\left( {3x - 1} \right)^3} = - \frac{1}{{27}}\) e) \(\left| {\frac{1}{2}x - \frac{3}{4}} \right| - 2 = - \frac{3}{2}\) f) \(\left( {\frac{{15}}{4} - 5x} \right)\left( {9{x^2} - 4} \right) = 0\) g) \(\sqrt {x - 2} + \frac{1}{3} = 1\) với \(x \ge 2\) h) \({7^{2x}} + {7^{2x + 3}} = 344\) i) \(\frac{2}{{x + 3}} - \frac{1}{3} = \frac{{ - 5}}{{12}}\) với \(x \ne - 3\) j) \(\frac{x}{3} = \frac{{12}}{x}\)Bài 3. An đã hỏi một số bạn tro෴ng trường về hoạt động chiếm nhiều thời gian nhất trong tuần đầu tháng 6 vừa qua và thu được dữ liệu sau (D: đi du lịch, C: chơi thể thao, H: học thêm, L: làm việc nhà) HDHDDCDDHDCDCCDHDHDCDDCLDCLDLDLDDLCCDDCD a) An đã dụng phương pháp thu thập dữ liệu nào: quan sát, làm thí nghiệm, lập bảng hỏi hay phỏng vấn? b) Dữ liệu thu thập được thuộc loại nào? c) Hoàn thiện bảng thống kê sau vào vở.
Bài 4. Minh làm bài kiểm tra trình độ tiếng Anh trên mạng Internet 6 l๊ần và ghiꩲ lại kết quả (tỉ lệ số câu đúng) như sau: Bài 5. Nhà trường vận động mỗi bạn tặng một món quà cho các bạn học 🧔sinh vùng lũ lụt. ꦗBiểu đồ sau đây biểu diễn tỉ lệ học sinh lớp 7A tặng các món quà khác nhau. Bài 6. Cho hình vẽ 5, \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{N_1}} = {65^0}\). Tính \(\widehat {{🐻B_1}}\). Bài 7. Cho hình vẽ 6, biết a // b. Tính số đo x. Bài 8. Cho hình vẽ 7. Tính \(\widehat {AOB}\). Bài 9. Cho hình vẽ 8. a) Chứng minh BE // CF. b) Tính \(\widehat {{D_1}}\).Bài 10. Nhà bạn An có một bể cá hình hဣộp chữ nhật với kích thước♉ như sau: chiều dài 1,5m; chiều rộng 1,2m; chiều cao 0,9m. a) Tính thể tích bể cá nhà An. b) An đổ nước vào bể sao cho khoảng cách từ mặt nước đến miệng bể là 20cm, hỏi An đã đổ bao nhiêu lít nước vào bể cá.Bài 11. Thùng chứa của một chiếc máy thu hoạch có hình dạng một hình lăng trụ đứng tứ giác. Kích thước như hình🍌 mô phỏng. Hỏi thùng có dung tích bao🌟 nhiêu mét khối? Bài 12*. a) Tính GTNN của biểu thức \(A = 2 + 3\sqrt {{x^2} + 1} \); \(B = \left| {x - 1} \right| + \left| {x - 3} \right|\) b) Tính GTLN của biểu thức \(C = \frac{{5{x^2} + 12}}{{{x^2} + 2}}\); \(D = 4 - \left| {5x - 2} \right| - \left| {3y + 12} \right|\)Bài 13*. Cho \(A = \frac{{{{2023}^{2♉023}} + 1}}{{{{2023}^{2024}} + 1}};B = \frac{{{{2023}^{2022}} + 1}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\). So sánh A và 🌊B.
Lời giải chi tiếtI. Trắc nghiệm
II. Phần tự luận Bài 1. Tính theo cách hợp lý (nếu có thể): a) \(\frac{5}{{15}} + \frac{{14}}{{25}} - \frac{4}{3} + \frac{{11}}{{25}}\).b) \(\frac{5}{{20}} + 1\frac{7}{{11}} - 25\% - \left( {\frac{{18}}{{11}} - \frac{4}{9}} \right)\).c) \( - \frac{3}{4}.\frac{{12}}{{ - 5}}.\left( { - \frac{{25}}{6}} \right)\).d) \(2\frac{1}{9}.\frac{2}{3} + 15\frac{8}{9}.\frac{2}{3}\).e) \(\left( {\frac{{ - 2}}{3} + \frac{3}{{13}}} \right):\frac{7}{8} + \left( {\frac{{ - 1}}{3} + \frac{{10}}{{13}}} \right):\frac{7}{8}\).f) \(3:{\left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right)^2} + \frac{1}{9}.\sqrt {36} + 0,75\).g) \(\frac{{{{\left( { - 1} \right)}^7}}}{{15}} + {\left( { - \frac{2}{3}} \right)^2}:2\frac{2}{3} - \left| { - \frac{5}{6}} \right|\).h) \(5:{\left( { - \frac{5}{2}} \right)^2} + \frac{2}{{15}}.\sqrt {\frac{9}{4}} - {\left( { - 2018} \right)^0} + 0,25\).Phương pháp - Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ- Tính lũy thừa của một số hữu tỉ- Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực:\(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,khi\,x > 0\\ - x\,khi\,x < 0\\0\,khi\,x = 0\end{array} \right.\)- Tính toán căn bậc hai của một số thựcLời giải a) \(\frac{5}{{15}} + \frac{{14}}{{25}} - \frac{4}{3} + \frac{{11}}{{25}}\)\(\begin{array}{l} = \frac{1}{3} + \frac{{14}}{{25}} - \frac{4}{3} + \frac{{11}}{{25}}\\ = \left( {\frac{1}{3} - \frac{4}{3}} \right) + \left( {\frac{{14}}{{25}} + \frac{{11}}{{25}}} \right)\\ = - 1 + 1\\ = 0\end{array}\)b) \(\frac{5}{{20}} + 1\frac{7}{{11}} - 25\% - \left( {\frac{{18}}{{11}} - \frac{4}{9}} \right)\)\(\begin{array}{l} = \frac{1}{4} + \frac{{18}}{{11}} - \frac{1}{4} - \frac{{18}}{{11}} + \frac{4}{9}\\ = \left( {\frac{1}{4} - \frac{1}{4}} \right) + \left( {\frac{{18}}{{11}} - \frac{{18}}{{11}}} \right) + \frac{4}{9}\\ = \frac{4}{9}\end{array}\)c) \( - \frac{3}{4}.\frac{{12}}{{ - 5}}.\left( { - \frac{{25}}{6}} \right)\)\(\begin{array}{l} = \frac{{ - 3.12.\left( { - 25} \right)}}{{4.\left( { - 5} \right).6}}\\ = \frac{{{{3.3.4.5}^2}}}{{4.\left( { - 5} \right).2.3}}\\ = \frac{{3.5}}{{ - 2}}\\ = \frac{{ - 15}}{2}\end{array}\)d) \(2\frac{1}{9}.\frac{2}{3} + 15\frac{8}{9}.\frac{2}{3}\)\(\begin{array}{l} = \left( {2\frac{1}{9} + 15\frac{8}{9}} \right).\frac{2}{3}\\ = \left[ {\left( {2 + 15} \right) + \left( {\frac{1}{9} + \frac{8}{9}} \right)} \right].\frac{2}{3}\\ = \left( {17 + 1} \right).\frac{2}{3}\\ = 18.\frac{2}{3}\\ = 12\end{array}\)e) \(\left( {\frac{{ - 2}}{3} + \frac{3}{{13}}} \right):\frac{7}{8} + \left( {\frac{{ - 1}}{3} + \frac{{10}}{{13}}} \right):\frac{7}{8}\)\(\begin{array}{l} = \left( {\frac{{ - 2}}{3} + \frac{3}{{13}} + \frac{{ - 1}}{3} + \frac{{10}}{{13}}} \right):\frac{7}{8}\\ = \left[ {\left( {\frac{{ - 2}}{3} + \frac{{ - 1}}{3}} \right) + \left( {\frac{3}{{13}} + \frac{{10}}{{13}}} \right)} \right]:\frac{7}{8}\\ = \left( { - 1 + 1} \right):\frac{7}{8}\\ = 0:\frac{7}{8}\\ = 0\end{array}\)f) \(3:{\left( {\frac{{ - 3}}{2}} \right)^2} + \frac{1}{9}.\sqrt {36} + 0,75\)\(\begin{array}{l} = 3:\frac{9}{4} + \frac{1}{9}.6 + \frac{3}{4}\\ = 3.\frac{4}{9} + \frac{6}{9} + \frac{3}{4}\\ = \frac{4}{3} + \frac{2}{3} + \frac{3}{4}\\ = 2 + \frac{3}{4}\\ = \frac{{11}}{4}\end{array}\)g) \(\frac{{{{\left( { - 1} \right)}^7}}}{{15}} + {\left( { - \frac{2}{3}} \right)^2}:2\frac{2}{3} - \left| { - \frac{5}{6}} \right|\)\(\begin{array}{l} = \frac{{ - 1}}{{15}} + \frac{4}{9}:\frac{8}{3} - \frac{5}{6}\\ = \frac{{ - 1}}{{15}} + \frac{4}{9}.\frac{3}{8} - \frac{5}{6}\\ = \frac{{ - 1}}{{15}} + \frac{1}{6} - \frac{5}{6}\\ = \frac{{ - 1}}{{15}} + \left( {\frac{1}{6} - \frac{5}{6}} \right)\\ = \frac{{ - 1}}{{15}} - \frac{2}{3}\\ = \frac{{ - 11}}{{15}}\end{array}\)h) \(5:{\left( { - \frac{5}{2}} \right)^2} + \frac{2}{{15}}.\sqrt {\frac{9}{4}} - {\left( { - 2018} \right)^0} + 0,25\)\(\begin{array}{l} = 5:\frac{{25}}{4} + \frac{2}{{15}}.\frac{3}{2} - 1 + \frac{1}{4}\\ = 5.\frac{4}{{25}} + \frac{1}{5} - 1 + \frac{1}{4}\\ = \frac{4}{5} + \frac{1}{5} - 1 + \frac{1}{4}\\ = 1 - 1 + \frac{1}{4}\\ = \frac{1}{4}\end{array}\)Bài 2. Tìm x, biết: a) \(\frac{2}{3} + x = - \frac{1}{{12}}\)b) \(\frac{5}{{11}}x + 4 = 6\frac{1}{{11}}\)c) \({\left( {2x + 1} \right)^2} = \frac{{36}}{{25}}\)d) \({\left( {3x - 1} \right)^3} = - \frac{1}{{27}}\)e) \(\left| {\frac{1}{2}x - \frac{3}{4}} \right| - 2 = - \frac{3}{2}\)f) \(\left( {\frac{{15}}{4} - 5x} \right)\left( {9{x^2} - 4} \right) = 0\)g) \(\sqrt {x - 2} + \frac{1}{3} = 1\) với \(x \ge 2\)h) \({7^{2x}} + {7^{2x + 3}} = 344\)i) \(\frac{2}{{x + 3}} - \frac{1}{3} = \frac{{ - 5}}{{12}}\) với \(x \ne - 3\)j) \(\frac{x}{3} = \frac{{12}}{x}\)Phương pháp - Sử dụng kiến thức chuyển vế, tính toán với số hữu tỉ- Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực:\(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,khi\,x > 0\\ - x\,khi\,x < 0\\0\,khi\,x = 0\end{array} \right.\)- Vận dụng kiến thức căn bậc hai của một số thựcLời giải a) \(\frac{2}{3} + x = - \frac{1}{{12}}\)\(\begin{array}{l}x = - \frac{1}{{12}} - \frac{2}{3}\\x = \frac{{ - 3}}{4}\end{array}\)Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{{ - 3}}{4}\).b) \(\frac{5}{{11}}x + 4 = 6\frac{1}{{11}}\)\(\begin{array}{l}\frac{5}{{11}}x = 6\frac{1}{{11}} - 4\\\frac{5}{{11}}x = 2\frac{1}{{11}}\\\frac{5}{{11}}x = \frac{{23}}{{11}}\\x = \frac{{23}}{{11}}:\frac{5}{{11}}\\x = \frac{{23}}{5}\end{array}\)Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{{23}}{5}\).c) \({\left( {2x + 1} \right)^2} = \frac{{36}}{{25}}\)\({\left( {2x + 1} \right)^2} = {\left( { \pm \frac{6}{5}} \right)^2}\)\( \Rightarrow 2x + 1 = \frac{6}{5}\) hoặc \(2x + 1 = - \frac{6}{5}\)TH1: \(2x + 1 = \frac{6}{5}\)\(\begin{array}{l}2x = \frac{6}{5} - 1\\2x = \frac{1}{5}\\x = \frac{1}{5}:2\\x = \frac{1}{{10}}\end{array}\)TH2: \(2x + 1 = - \frac{6}{5}\)\(\begin{array}{l}2x + 1 = - \frac{6}{5}\\2x = - \frac{6}{5} - 1\\2x = - \frac{{11}}{5}\\x = - \frac{{11}}{5}:2\\x = - \frac{{11}}{{10}}\end{array}\)Vậy nghiệm của phương trình là \(x \in \left\{ {\frac{1}{{10}}; - \frac{{11}}{{10}}} \right\}\).d) \({\left( {3x - 1} \right)^3} = - \frac{1}{{27}}\)\(\begin{array}{l}{\left( {3x - 1} \right)^3} = - \frac{1}{{27}}\\{\left( {3x - 1} \right)^3} = {\left( { - \frac{1}{3}} \right)^3}\\3x - 1 = - \frac{1}{3}\\3x = - \frac{1}{3} + 1\\3x = \frac{2}{3}\\x = \frac{2}{9}\end{array}\)Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{2}{9}\).e) \(\left| {\frac{1}{2}x - \frac{3}{4}} \right| - 2 = - \frac{3}{2}\)\(\begin{array}{l}\left| {\frac{1}{2}x - \frac{3}{4}} \right| - 2 = - \frac{3}{2}\\\left| {\frac{1}{2}x - \frac{3}{4}} \right| = - \frac{3}{2} + 2\\\left| {\frac{1}{2}x - \frac{3}{4}} \right| = \frac{1}{2}\end{array}\)\( \Rightarrow \frac{1}{2}x - \frac{3}{4} = \frac{1}{2}\) hoặc \(\frac{1}{2}x - \frac{3}{4} = - \frac{1}{2}\)TH1: \(\frac{1}{2}x - \frac{3}{4} = \frac{1}{2}\)\(\begin{array}{l}\frac{1}{2}x = \frac{1}{2} + \frac{3}{4}\\\frac{1}{2}x = \frac{5}{4}\\x = \frac{5}{4}:\frac{1}{2}\\x = \frac{5}{2}\end{array}\)TH2: \(\frac{1}{2}x - \frac{3}{4} = - \frac{1}{2}\)\(\begin{array}{l}\frac{1}{2}x = - \frac{1}{2} + \frac{3}{4}\\\frac{1}{2}x = \frac{1}{4}\\x = \frac{1}{4}:\frac{1}{2}\\x = \frac{1}{2}\end{array}\)Vậy nghiệm của phương trình là \(x \in \left\{ {\frac{5}{2};\frac{1}{2}} \right\}\).f) \(\left( {\frac{{15}}{4} - 5x} \right)\left( {9{x^2} - 4} \right) = 0\)\(\frac{{15}}{4} - 5x = 0\) hoặc \(9{x^2} - 4 = 0\)TH1: \(\frac{{15}}{4} - 5x = 0\)\(\begin{array}{l}5x = \frac{{15}}{4}\\x = \frac{3}{4}\end{array}\)TH2: \(9{x^2} - 4 = 0\)\(\begin{array}{l}9{x^2} = 4\\{x^2} = \frac{4}{9}\\x = \pm \frac{2}{3}\end{array}\)Vậy nghiệm của phương trình là \(x \in \left\{ { \pm \frac{2}{3};\frac{3}{4}} \right\}\).g) \(\sqrt {x - 2} + \frac{1}{3} = 1\) với \(x \ge 2\)\(\begin{array}{l}\sqrt {x - 2} = \frac{2}{3}\\x - 2 = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^2}\\x - 2 = \frac{4}{9}\\x = \frac{{22}}{9}\end{array}\)Vậy nghiệm của phương trình là \(x = \frac{{22}}{9}\).h) \({7^{2x}} + {7^{2x + 3}} = 344\)\(\begin{array}{l}{7^{2x}} + {7^{2x}}{.7^3} = 344\\{7^{2x}} + {343.7^{2x}} = 344\\{7^{2x}}\left( {1 + 343} \right) = 344\\{7^{2x}}.344 = 344\\{7^{2x}} = 1\\{7^{2x}} = {7^0}\\2x = 0\\x = 0\end{array}\)Vậy nghiệm của phương trình là \(x = 0\).i) \(\frac{2}{{x + 3}} - \frac{1}{3} = \frac{{ - 5}}{{12}}\) với \(x \ne - 3\)\(\begin{array}{l}\frac{{2.12}}{{\left( {x + 3} \right).12}} - \frac{{4\left( {x + 3} \right)}}{{3.4\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{ - 5\left( {x + 3} \right)}}{{12\left( {x + 3} \right)}}\\\frac{{24 - 4\left( {x + 3} \right)}}{{12\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{ - 5\left( {x + 3} \right)}}{{12\left( {x + 3} \right)}}\\ \Rightarrow 24 - 4x - 12 = - 5x - 15\\ - 4x + 5x = - 15 + 12 - 24\\x = - 27\end{array}\)Vậy nghiệm của phương trình là \(x = - 27\).j) \(\frac{x}{3} = \frac{{12}}{x}\) (điều kiện: \(x \ne 0\))\(\begin{array}{l}\frac{x}{3} - \frac{{12}}{x} = 0\\\frac{{{x^2} - 12.3}}{{3x}} = 0\\\frac{{{x^2} - 36}}{{3x}} = 0\\ \Rightarrow {x^2} - 36 = 0\\{x^2} = 36\end{array}\)\(x = 6\) hoặc \(x = - 6\) (thỏa mãn điều kiện)Vậy nghiệm của phương trình là \(x \in \left\{ { \pm 6} \right\}\).Bài 3. An đã hỏi một số bạn trong trường về hoạt động chiếm nhiều thời gian nhất trong tuần đầu tháng 6 vừa qua và thu được dữ liệu sau (D: đi du lịch, C: chơi thể thao, H:🅷 học thêm, L: làm việc nhà) HDHDDCDDHDCDCCDHDHDCDDCLDCLDLDLDDLCCDDCDa) An đã dụng phương pháp thu thập dữ liệu nào: quan sát, làm thí nghiệm, lập bảng hỏi hay phỏng vấn?b) Dữ liệu thu thập được thuộc loại nào?c) Hoàn thiện bảng thống kê sau vào vở.
Phương pháp Đọc dãy dữ liệu để trả lời câu hỏi.Lời giải a) An đã dùng phương pháp phỏng vấn để thu thập dữ liệu.b) Dữ liệu thu được là dữ liệu không là số, không thể sắp thứ tự.c) Trong dãy dữ liệu có 10 chữ cái C tức là có 10 bạn dành nhiều thời gian chơi thể thao. Tương tự, có 5 chữ cái H, 5 chữ cái L, 20 chữ cái D.Ta có bảng thống kê:
Bài 4. Minh làm bài kiểm tra trình độ tiếng Anh trên mạng Internet 6 lần và ghi lại kết quả (tỉ lệ số câu đúng)🥃 như s♒au: Phương pháp Biểu đồ đi lên biểu thị kết quả tăng dần theo thời gian.Lời giải a)Bài 5. Nhà trường vận động mỗi bạn 𓂃tặng một món quà cho các bạn học sinh vùng lũ lụt. Biểu đồ sau đ𝓀ây biểu diễn tỉ lệ học sinh lớp 7A tặng các món quà khác nhau. Phương pháp a) Quan sát biểu đồ để lập bảng thống kê.b) Tính m% của a, ta tính \(\frac{m}{{100}}.a\)Lời giải a) Ta có bảng thống kê về tỉ lệ học sinh lớp 7A tặng các món quà khác nhau như sau:
Bài 6. Cho hình vẽ 5, \(\widehat {{M𓄧_1}} = \widehat {{N_1}} = {65^0}\). Tính \(\widehat {{B_1}}\). Phương pháp Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.Tính chất của hai đường thẳng song song.Lời giải Ta có: \(\widehat {{M_1}} = \widehat {{N_1}} = {65^0}\).Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AM // BN.\( \Rightarrow \widehat {MAB} = \widehat {{B_1}}\) (hai góc đồng vị)\(\widehat {MAB} = {90^0} \Rightarrow \widehat {{B_1}} = {90^0}\).Bài 7. Cho hình vẽ 6, biết a // b. Tính số đo x. Phương pháp Kẻ đường thẳng đi qua G song song với a và b.Sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song, hai góc kề bù.Lời giải Bài 8. Cho hình vẽ 7. Tính \(\widehat {AOB}\). Phương pháp - Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.- Kẻ đường thẳng đi qua O song song với AM.- Sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song, hai góc kề bù.Lời giải Bài 9. Cho hình vẽ 8. a) Chứng minh BE // CF.b) Tính \(\widehat {{D_1}}\).Phương pháp a) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song, hai góc kề bù.b) Sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song, hai góc đối đỉnh.Lời giải Bài 10. Nhà bạn An có ꩲmột bể cá hình hộp chữ nhật với kích thước như sau: chiều dài 1,5m; chiều rộng 1,2m; chiều cao 0,9m. a) Tính thể tích bể cá nhà An.b) An đổ nước vào bể sao cho khoảng cách từ mặt nước đến miệng bể là 20cm, hỏi An đã đổ bao nhiêu lít nước vào bể cá.Phương pháp a) Sử dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.b) Tính chiều cao nước mà bạn An đổ vào, sử dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để tính số lít nước đổ vào bể cá.Lời giải Bài 11. Thùng chứa của một chiếc máy thu hoạch có hình dạng một hình lăng trụ đứng tứ giác. Kích thước như hình mô phỏng. Hỏ🍃i thùng có dung tích bao nhiêu mét khối? Phương pháp Sử dụng công thức tính diện tích hình thang.Sử dụng công thức tính diện tích hình lăng trụ đứng.Lời giải Bài 12*. a) Tính GTNN của biểu thức\(A = 2 + 3\sqrt {{x^2} + 1} \);\(B = \left| {x - 1} \right| + \left| {x - 3} \right|\)b) Tính GTLN của biểu thức\(C = \frac{{5{x^2} + 12}}{{{x^2} + 2}}\);\(D = 4 - \left| {5x - 2} \right| - \left| {3y + 12} \right|\)Phương pháp a) * \(A = 2 + 3\sqrt {{x^2} + 1} \)Xét giá trị của \({x^2} + 1\) để tính giá trị của \(A = 2 + 3\sqrt {{x^2} + 1} \).* \(B = \left| {x - 1} \right| + \left| {x - 3} \right|\)Xét các điểm biểu diễn số thực x trên trục số.- Khi x nằm ngoài đoạn 1 và 3- Khi x nằm trong đoạn 1 và 3b) Biến đổi C, xuất phát từ \({x^2} \ge 0\,\forall x \in \mathbb{R}\) để tính giá trị lớn nhất của C.Biến đổi D thành \(D = 4 - \left( {\left| {5x - 2} \right| + \left| {3y + 12} \right|} \right)\), tính GTNN của \(\left| {5x - 2} \right| + \left| {3y + 12} \right|\).Lời giải * \(A = 2 + 3\sqrt {{x^2} + 1} \)Ta có:\(\begin{array}{l}{x^2} \ge 0\,\forall x \in \mathbb{R}\\{x^2} + 1 \ge 1\,\forall x \in \mathbb{R}\\\sqrt {{x^2} + 1} \ge 1\,\forall x \in \mathbb{R}\\2 + 3\sqrt {{x^2} + 1} \ge 2 + 3.1 = 5\,\forall x \in \mathbb{R}\end{array}\)Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \({x^2} = 0\) hay \(x = 0\).Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 5 khi x = 0.* \(B = \left| {x - 1} \right| + \left| {x - 3} \right|\)Xét các điểm biểu diễn số thực x trên trục số.Biểu thức đã cho đúng bằng tổng các khoảng cách từ x tới hai điểm 1 và 3- Nếu x nằm ngoài đoạn giữa 1 và 3 thì tổng khoảng cách trên lớn hơn khoảng cách giữa 1 và 3- Nếu x nằm trong đoạn giữa 1 và 3 thì tổng khoảng cách nói trên đúng bằng khoảng cách giữa 1 và 3Vì vậy biểu thức B có giá trị nhỏ nhất là 2, đạt được khi \(1 \le x \le 3\)b) * \(C = \frac{{5{x^2} + 12}}{{{x^2} + 2}}\)Ta có: \(C = \frac{{5{x^2} + 12}}{{{x^2} + 2}} = \frac{{5\left( {{x^2} + 1} \right) + 7}}{{{x^2} + 2}} = 5 + \frac{7}{{{x^2} + 2}}\)Ta có:\(\begin{array}{l}{x^2} \ge 0\,\forall x \in \mathbb{R}\\{x^2} + 2 \ge 2\,\forall x \in \mathbb{R}\\\frac{1}{{{x^2} + 2}} \le \frac{1}{2}\forall x \in \mathbb{R}\\\frac{7}{{{x^2} + 2}} \le \frac{7}{2}\forall x \in \mathbb{R}\\5 + \frac{7}{{{x^2} + 2}} \le 5 + \frac{7}{2} = \frac{{17}}{2}\forall x \in \mathbb{R}\end{array}\)Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \({x^2} = 0\) hay \(x = 0\).Vậy giá trị lớn nhất của A là \(\frac{{17}}{2}\) khi x = 0.* \(D = 4 - \left| {5x - 2} \right| - \left| {3y + 12} \right|\)Ta có: \(D = 4 - \left| {5x - 2} \right| - \left| {3y + 12} \right| = 4 - \left( {\left| {5x - 2} \right| + \left| {3y + 12} \right|} \right)\) đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi \(\left| {5x - 2} \right| + \left| {3y + 12} \right|\) nhỏ nhất.Vì \(\left| {5x - 2} \right| \ge 0\,\forall x\) nên giá trị nhỏ nhất của \(\left| {5x - 2} \right| = 0\) khi \(x = \frac{2}{5}\);\(\left| {3y + 12} \right| \ge 0\,\forall y \in \mathbb{R}\) nên giá trị nhỏ nhất của \(\left| {3y + 12} \right| = 0\) khi \(y = - 4\)Vậy giá trị lớn nhất của D là \(D = 4 - \left( {0 + 0} \right) = 4\) khi \(x = \frac{2}{5}\), \(y = - 4\).Bài 13*. Cho \(A = \frac{{{{2023}꧟^{2023}} + 1}}{{{{2023}^{2024}} + 1}};B = \frꦬac{{{{2023}^{2022}} + 1}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\). So sánh A và B. Phương pháp Nhân cả hai vế của A và B với 2023 để so sánh.Lời giải Ta có:\(\begin{array}{l}2023.A = \frac{{{{2023}^{2024}} + 2023}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} = \frac{{\left( {{{2023}^{2024}} + 1} \right) + 2022}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} = 1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2024}} + 1}}\\2023.B = \frac{{{{2023}^{2023}} + 2023}}{{{{2023}^{2023}} + 1}} = \frac{{\left( {{{2023}^{2023}} + 1} \right) + 2022}}{{{{2023}^{2023}} + 1}} = 1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\end{array}\)Vì \({2023^{2024}} + 1 > {2023^{2023}} + 1\)\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{1}{{{{2023}^{2024}} + 1}} < \frac{1}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\\ \Rightarrow \frac{{2022}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} < \frac{{2022}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\\ \Rightarrow 1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2024}} + 1}} < 1 + \frac{{2022}}{{{{2023}^{2023}} + 1}}\\ \Rightarrow A < B\end{array}\)Vậy A < B
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 7 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |