1) Cho \(a = {\log _2}14\). Biểu diễn \({\log _{49}}16\) theo a.
Giải:
\({\log _{49}}16 = {\log _{{7^2}}}{2^4} = 2{\log _7}2 = \frac{2}{{{{\log }_2}7}} = \frac{2}{{{{\log }_2}\frac{{14}}{2}}} = \frac{2}{{{{\log }_2}14 - {{\log }_2}2}} = \frac{2}{{a - 1}}\).2) Tính \(M = {\log _4}1250\) theo a biết \(a = {\log _2}5\).
Giải:
\(M = {\log _4}1250 = \frac{1}{2}{\log _2}({5^4}.2) = \frac{1}{2}(4{\log _2}5 + 1) = \frac{1}{2} + 2a\).3) Đặt \(a = {\log _2}3\) và \(b = {\log _5}3\). Hãy biểu diễn \({\log _6}25\) theo a và b.
Giải:
\({\log _6}45 = \frac{{{{\log }_3}({{5.3}^2})}}{{{{\log }_3}(2.3)}} = \frac{{{{\log }_3}5 + 2}}{{{{\log }_3}2 + {{\log }_3}3}} = \frac{{\frac{1}{b} + 2}}{{\frac{1}{a} + 1}} = \frac{{a + 2ab}}{{ab + b}}\).4) Cho \({\log _3}2 = a\) và \({\log _3}5 = b\). Tính \({\log _{10}}60\) theo \(a\) và \(b\).
Giải:
\({\log _{10}}60 = \frac{{{{\log }_3}60}}{{{{\log }_3}10}} = \frac{{{{\log }_3}(4 \cdot 3 \cdot 5)}}{{{{\log }_3}(2 \cdot 5)}} = \frac{{2{{\log }_3}2 + {{\log }_3}5 + 1}}{{{{\log }_3}2 + {{\log }_3}5}} = \frac{{2a + b + 1}}{{a + b}}\).5) Cho \(a = {\log _5}18\) và \(b = {\log _5}60\). Tính \({\log _3}2\) theo \(a\) và \(b\).
Giải:
Dầu tiên ta có hệ \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = {{\log }_5}18 = {{\log }_5}2 + 2{{\log }_5}3}\\{b = {{\log }_5}60 = 2{{\log }_5}2 + {{\log }_5}3 + 1}\end{array}} \right.\) Đặt \(x = {\log _5}2\) và \(y = {\log _5}3\) từ đó ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = a}\\{2x + y = b - 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {{\log }_5}2 = \frac{{ - a + 2b - 2}}{3}}\\{y = {{\log }_5}3 = \frac{{2a - b + 1}}{3}}\end{array}} \right.\) Nên \({\log _3}2 = \frac{{{{\log }_5}2}}{{{{\log }_5}3}} = \frac{{ - a + 2b - 2}}{{2a - b + 1}}\).