Tương giao đồ thị hàm số chính là số giao đꦉiểm ওcủa 2 đồ thị hay số nghiệm của phương trình (1).
Ví dụ minh hoạ:
Biết đường cong trong hình dưới là đồ thị của hàm số \(y = - {x^3} + 3x + 2\). Tập hợp tất cả các giả trị của tham số thực m để phương trình \(\left| { - {x^3} + 3x + 2} \right| = m\) có bốn nghiệm phân biệt là?Giải:
Vẽ lại đồ thị hàm số \(y = \left| { - {x^3} + 3x + 2} \right|\):Ví dụ minh hoạ:
Biết đường cong trong hình dưới là đồ thị của hàm số \(y = - {x^3} + 3x + 2\). Tập hợp tất cả các giả trị của tham số thực m để phương trình \( - {\left| x \right|^3} + 3\left| x \right| + 2 = m\) có bốn nghiệm phân biệt là? Bước 1: Vẽ lại đồ thị y = f(|x|) từ đồ thị y = f(x). - Giữ nguyên phần đồ thị bên phải trục Oy. - Xoá phần đồ thị bên trái trục Oy. - Lấy đối xứng phần đồ thị bên phải trục Oy qua Oy. Bước 2: Số giao điểm của đồ thị hàm số y = |f(x)| và y = m chính là số nghiệm của phương trình |f(x)| = m.Ví dụ minh hoạ:
Biết đường cong trong hình dưới là đồ thị của hàm số \(y = - {x^3} + 3x + 2\). Tập hợp tất cả các giả trị của tham số thực m để phương trình \( - {\left| x \right|^3} + 3\left| x \right| + 2 = m\) có bốn nghiệm phân biệt là? Bước 1: Vẽ lại đồ thị y = f(|x|) từ đồ thị y = f(x). - Giữ nguyên phần đồ thị bên phải trục Oy. - Xoá phần đồ thị bên trái trục Oy. - Lấy đối xứng phần đồ thị bên phải trục Oy qua Oy. Bước 2: Số giao điểm của đồ thị hàm số y = |f(x)| và y = m chính là số nghiệm của phương trình |f(x)| = m.Ví dụ minh hoạ:
Biết đường cong trong hình dưới là đồ thị của hàm số \(y = - {x^3} + 3x + 2\). Tập hợp tất cả các giả trị của tham số thực m để phương trình \( - {\left| x \right|^3} + 3\left| x \right| + 2 = m\) có bốn nghiệm phân biệt là?Giải:
Vẽ lại đồ thị hàm số \(y = - {\left| x \right|^3} + 3\left| x \right| + 2\):Các bài khác cùng chuyên mục