Bài 9. Vị trí địa lí, phạm vi và đặc điểm tự nhiên châu Phi SGK Địa lí 7 Cánh Diều1. Châu Phi giáp với các biển, đại dương nào? Đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Phi. 2. Xác định các sơn nguyên, bồn địa, các dãy núi của châu Phi. Nêu tên các khoáng sản chủ yếu và sự phân bố của chúng. 3. Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khô...
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
? trang 112 Trả lời câu hỏi trang 112 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Đọc thông tin và quan🦹 sát hình 9.2, hãy cho biết: - Châu Phi giáp với các biển, đại dương nào? - Đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí, hình d꧒🎃ạng và kích thước của châu Phi. ![]() Phương pháp giải: Đọc thô🃏ng tin mục 1 (Vị trí đị♔a lí và phạm vi châu Phi) và quan sát hình 9.2. Lời giải chi tiết: - Các biển và đại dương mà châu Phi tiếp giáp: + Biển: Biển Địa Trung Hải, biển Đỏ. + Đại dương: Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương - Đặc🐻 điểm nổi bật về vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của châu Phi: + Vị trí địa lí: phần lục địa kéo dài từ khoảng 47o20’B đến 34o52’N. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai đư👍ờng chí tuyến, tương đối cân xứng hai bên đường xích đạo. + Hình dạng: dạng hình kh🤪ối “mập mạp”, đường bờ biển ít bị chia cắt, có rất ít các vịnh biển vàꦆ bán đảo lớn. + Kích thước: diện tích khoảng 30,3 triệu 🌳km² (lớn thứ 3 thế giới). ? trang 114 Trả lời câu hỏi trang 114 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Đọc thông tin và quan sát hình 9.2, hãy: - Xác định các sơn nguyên, 🌺🧜bồn địa, các dãy núi của châu Phi. ᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚ- Nêu tên các khoáng sản chủ yếu và sự phân b♒ố của chúng. ![]() Phương pháp giải: Đọc thông tin mụ🍬c 2.1 (Địa hình và khoáng sản) và dựa vào hình 9.2. Lời giải chi tiết: - Các ♉sơn nguyên, bồn địa, các dãy núi củaౠ châu Phi: + Sơn nguyên: SN. Ê-ti-ô-pi-a, SN. Đông Phi. + Bồn địa: Bồn địa Sát, bồn địa Công-gô, 🌼bồn địa Nin Thượng, bồn địa Ca-la🎶-ha-ri. + Các dãy núi: D. At-lat, D. Đrê-ken-bec. - Các khoáng s🤡ản chủ yếu và sự phân bố của chúng: + Cá𝓡c mỏ sắt, dầu mỏ và khí♊ tự nhiên: khu vực Bắc Phi. + Các mỏ vàng, sắt, kim cương: ven bi꧂ển vịnh Ghi-nê. + Các mỏ đồng, chì, cô ban, u-ra-ni-um, crôm, kim ꦡcương, phốt-pho-rít: khu vực Nam Phi. ? trang 115 Trả lời câu hỏi 1 trang 115 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Đọc thông ti⛄n và quan sát hình 9.2, hình 9.3 hãy giải thích vì sao c🗹hâu Phi có khí hậu nóng và khô. Phương pháp giải: - Đọc thông tin phần “Khí hậu” và dựa vào h𒐪ình 9.2꧋, hình 9.3. - Chú ý đến các yếu tố: vị trí 🐽địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình và các dòng biển ven bờ. Giải chi tiết: Châu Phi có khí hậu nóng và khô vì: - Có 2 đưꩲờng chí tuyến chạy qua và nằm hoàn toàn ở đới nóng nên nhiệ🙈t độ luôn cao. - Có đường Xích đạo đi qua chính giữa lãnh t𒁃hổ, là nơi được ánh sáng Mặt Trời chiếu nhiều nhất. - Châu Phi có dạng hình khối với diện tích rộng lớn, đường bờ biển ít bị cắt xẻ nên sự ảꦜnh hưởng của biển khó vào sâu trong lục địa. - Ven bờ có các dòng biển lạnh chảy qua: Dòng biển lạnh Ca-na-ri (phía tây bắc châu Phi), dòng biển lạnh Ben-ghê-l𒉰a (phía tây nam châu Phi) và dòng biển lạnh Xô-ma-li (phía đông ch🌃âu Phi). - Các dãy núi bao quanh châu Phi dẫn đến sự hạn chế ảnh hưởng củꩲa biển vào đất liền, đồng thời cản trở các loại gió. Trả lời câu hỏi 2 trang 115 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Đọc thông tin và quan sát hình 9.2, hãy: - Nhận xét đặc điểm mạng lướiꦯ sông,🐲 hồ của châu Phi. - Xác định và đọc tên một số sông, hồ lớn của ch🐼âu Phi. ![]() Phương pháp giải: Đọc▨ t💯hông tin phần “Sông, hồ” và quan sát hình 9.2. Giải chi tiết: - Nhận xಞဣét đặc điểm mạng lưới sông, hồ của châu Phi: + Mạng lưới sông, hồ kém ⛎phát triển và phân bố không🌃 đều. + Phần lớn sông có nhiều thác ghềnh. + Cꦇác hồ lớn hầu hết có nguồn gốc kiến tạo và tập trung ở Đông Phi. + Các hồ🌌 có diện tích rộn💛g và độ sâu lớn => tích trữ 1 khối nước ngọt phong phú. + Các sông, hồ có giá trị cho giao thông, cung cấp nước ♉cho sản xuất và sinh hoạt con người. - Xác định và đọc tên một số sông, hồ lớn🗹 của châu Phi: + Sông lớn: sông Nin, sông Công-gô𓆉, sông Dăm-be-đi, sông Ni-giê,... + Hồ lớn: hồ Vích-to-ri-a, hồ Sát, hồ Tan-ga-ni-ca, hồ N🥀i-át-xa, hồ Tuốc-ca-na,... Trả lời câu hỏi 3 trang 115 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Đọc thông tin và quan sát hình 9.2, hãy nêu tên🍷 một số loài động vật địa phương của châu Phi và sự phân bố của chúng. Phương pháp giải: Đọc thông tin phần “Sinh🍷 vật” và quanཧ sát hình 9.2. Giải chi tiết: Một số loài độn꧃g vật địa phương củ💜a châu Phi và sự phân bố của chúng: - Hà mã, đà điểu: Trung Phi. - Sư tử, hươu cao cổ: Trung và Nam Phi. - Lạc đà: Bắc Phi. ? trang 116 Trả lời câu hỏi trang 116 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Đọc thông tin và quan sát hình 9.🌳4, hình 9.5, hãy cho biết vì sao nạn buôn bán trái phép sừng tê giác đen và ngà voi lại phổ biến trên thế giới. ![]() Phương pháp giải: Đọc thông tin mục 3 (Vấn đề môi trườ🐟ng trong sử dụng thiên nhiên) và quan sát hình 9.4, hình 9.5. Lời giải chi tiết: Nạn bℱuôn bán trái phép sừng tê giác đen và ngà voi phổ biến trên thế giới v🅺ì: - Việc buôn bán sừng tê giác đen và n𒈔gà voi mang lại giá trị kinh tế cao. - Một bộ phận người dân có n🌠iềm tin hoang đường về tác 🌞dụng chữa bệnh thần kì của sừng tê giác. - Sử dụng ngà voi là🐠m đồ trang sức hay trang�� trí nội thất. - Hiện nay, tê giác và voi đang dần có nguy cơ tuyệt chủng bởi nạn buôn bán trái ph🙈ép nên c🧔àng trở nên quý hiếm và được truy lùng ở mọi nơi. Luyện tập Giải bài luyện tập 1 trang 116 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Quan sát꧒ hình 9.2, hãy nhận xét đặ𝓀c điểm đường bờ biển châu Phi. Phương pháp giải: Quan sát hình 9.2.Giải chi tiết: Đặc điểm đường bờ biển châu Phi: Đường bờ biển ít khúc khuỷu, không có nhi♋ều bán đảo, vịnh và biển ven bờ. Giải bài luyện tập 2 trang 116 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Hãy cho biết cá𒊎c dòng biển nóng và dòng biển lạnh có ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa các vùng ven biển châu Phi. Phương pháp giải: - Quan sát hình 9.3 để trả lời câu hỏi, chú đến bảng chú giả🐻i, mỗi phân tầng màu trong bảng chú giải thể hiện cho lượng mưa tương ứng trên bản đồ. - Tꦰừ đó, rút ra đặc điểm lượng mưa mà nơi có dòng biển nóng và dòng biển lạnh đi qua. Giải chi tiết: Ảnh hưởng của ไdòng biển nóng và lạnh đế🅺n lượng mưa các vùng ven biển châu Phi: - Dòng biển lạnh Ca-na-ri chảy ven bờ Tây Bắc của châu Phi, dòng biển lạnh Ben-ghê-lachảy ven bờ Tây Nam châu Phi, lượng mưa🐈 vùng ven biển này thường dưới 200 mm. - Dòng biển nóng Ghi-nê chảy ven bờ vịnh Ghi-nê, lượ🐠ng mưa vùng ven biển trên 2000 mm. - Dòng biển nóng Mô-dăm-bích, dòng biển nóng Mũi Kim chảy ven bờ biển Đông châu Phi, lượng🙈 mưa vùng ven biển từ 1000 - 2000 mm. => Kết luận: - Vùng ven biển châu ♉Phi có dòng biển nóng đi qua => lượng mưa lớn. - Vùng ven biển châu Phi có dòng biển lạnh đi qua =&🐠gt; lượng mưa nhỏ. Vận dụng Giải bài vận dụng trang 116 SGK Lịch sử và Địa lí 7 Môi trường tự nhiên châu Phi sẽ ra sao nếu nạn buôn bán động vật hoang dã (voi, tê ဣgiác,…) bất hợp pháp diễn ra phổ biến? Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức và hiểu biết bản thân. Lời giải chi tiết: Nếu nạn buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp diễn raꦅ phổ biến thì môi trường của châu Phi sẽ: - Mất cân bằng sinh thái môi trường. - Suy giảm và tuyệt chủng các loài động vật quý hiế💟m. - Ô nhiễm do những người s𝕴ăn bắn trái phép động vật hoang dã sử dụng các công cụ hủy diệt.
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 7 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |