ftw bet

Bài 9. Thổ nhưỡng Việt Nam

Lựa chọn đáp án đúng.

Tổng hợp đề thi học kì 2ಌ lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1 a

a.  Nhóm đất nào chiếm diện tích lớn nhất ở nướ෴c ta?

A. Đất feralit.

B. Đất mùn trên núi.

C. Đất phù sa.

D. Đất khác.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A

Câu 1 b

b. Đặc điểm nào không phải là ♕đặc điểm của đất feralit?

A. Có màu đỏ vàng.

B. Đất chua.

C. Nghèo các chất badơ.

D. Giàu mùn.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: D

Câu 1 c

c. Đất phù sa có

A. lớp vỏ phong hoá dày.

B. tầng đất mỏng.

C. độ phì cao.

D. nhiều ôxít sắt và ôxít nhôm.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: C

Câu 1 d

d. Đặc điểm nào không phải l🔴à đặc điểm của đất mùn trên núi?

A. Tầng đất mỏng.

B. Nhiều ôxít sắt.

C. Giàu mùn.

D. Có màu đen.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B

Câu 1 e

e. Diện tíc👍h đất bị thoái hoá chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm diện tích cả ꦚnước?

A. 25%.

B. 30%.

C. 35%.

D. 40%.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: B

Câu 1 g

g. Khu vực có nguy cơ lớn bị hoang mạc hoá là

A. duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. đồng bằng sông Cửu Long.

D. Bắc Trung Bộ.

Lời giải chi tiết:

Đáp án đúng là: A

Câu 2

Trả lời Câu 2 trang 32 Bài 9 SBT Địa lí 8 Kết nối tri🌳 thức

Trongꦕ các câu sau, câu nào đúng về thổ nhưỡng ở nước ta?

a) Việt Nam có nhiều nhℱóm đất và loại đất có tính chất khác nhau.

b) Đất ferꦓalit hình t⭕hành trên đá badan và đá vôi có độ phì cao nhất trong nhóm đất feralit.

c) Đất feralit và đất phù sa nưꦇớc ta cóꦛ giá trị sử dụng cao trong ngành thuỷ sản.

d) Ở Việt Nam có khoảng 10 🌱triệu ha đấ🤡t bị thoái hoá.

e) Nước ta có lớp phủ thổ nhưỡng dày.

Lời giải chi tiết:

- Câu đúng là: a), b); d), e)

Câu 3

Trả lời Câu 3 trang 33 Bài 9 SBT Đ✤ịa🍨 lí 8 Kết nối tri thức

Hãy chứng mi🥂nh tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng nước t🐟a.

Lời giải chi tiết:

- L🦋ớp phủ thổ nhưỡng nước ta có tính chất nhiệt đ🐎ới gió mùa:

+ Khí hậu nóng ẩm của nước ta đã làm cho quá trình⛦ phong hoá ♌đá mẹ diễn ra mạnh mẽ tạo ra một lớp phủ thổ nhưỡng dày.

+ Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng ở nước ta, hìﷺnh thành các loại đất feralit điển hình cho thổ nhưỡng Việt Nam. Đất có đặc điểm nghèo mù🐟n, chua.

+ Tính chất phâ💦n mùa của khí hậu Việt Nam với sự xen kẽ giữa hai mùa khô và mưa đã làm tăng cường quá trình tích luỹ ôxít sắt, ôxít nhôm tạo thành các tầng kếtꦕ von hoặc đá ong ở vùng trung du, miền núi.

+ Lượng mưa lớn lại tập trung vào mùa mưa làm gia tăng hiện tượng xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi. Đất bị xói mòn, rửa trôi sẽ theo các dòng chảy ra sꦯông ngòi và bồi tụ ở vùng đồng bằng hình thành đất phù sa.

Câu 4

Trả lời Câu 4 trang 33🐻 Bài 9 SBT Địa lí 8 Kế⛄t nối tri thức

Quan 𓆉sát hình 9.3 trang 136 SꦯGK, hãy cho biết đặc điểm phân bố của các nhóm đất chính ở nước ta.

- Nhóm đất feralit

- Nhóm đất phù sa

- Nhóm đất mùn trên núi

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm phân bố của các nhóm đất chính nước ta:

- Nhóm đất feralit: ph🧔ân bố ở các t♊ỉnh trung du và miền núi, từ độ cao khoảng 1600 - 1700 m trở xuống.

- Nhóm đất phù sa: phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, 🐈đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng duyên hải miền Trung.

- Nhóm đất mùꦓn trên núi: phân bố rải rác ở các vùng núi🧔 có độ cao từ khoảng 1600 - 1700 m trở lên.

Câu 5

Trả 𝔍lời Câ🌠u 5 trang 33 Bài 9 SBT Địa lí 8 Kết nối tri thức

So sánh ♐đất feralit và đất phù sa bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Nhóm đất

Đất feralit

Đất phù sa

Nguồn gốc hình thành

   

Diện tích

   

Đặc điểm

 



Lời giải chi tiết:

Nhóm đất

Đất feralit

Đất phù sa

Nguồn gốc hình thành

Hình thành trên các đá mẹ khác nhau

Hình thành do sản phẩm bồi๊ đắp của phù sa các hệ thống sông và phù s🔯a biển

Diện tích

Hơn 65% diện tích đất tự nhiên

Khoảng 24% diện tích đất tự nhiên

Đặc điểm

Có màu đỏ vàng, lớp vỏ phong hoá dày, đất thoáng khí,🧸 dễ thoát nước, đất chua, nghèo các chất badơ và mùn

Độ phì cao, rất giàu chất dinh dưỡng

Câu 6

Trả lời Câu 6 trang 33 Bài 9 SBT 🐈Địa🀅 lí 8 Kết nối tri thức

Điền cụm từ thích h🍸ợp để hoàn thành đoạn thông t🥂in về đặc điểm của đất feralit và đất mùn trên núi.

Nhóm đất feralit phân bố ở độ cao khoảng (1)……………... Có nhiều loại đất feralit. Trong đó, đất feralit hình thành trên đá vôi phân bố chủ yếu ở (2)……………….; đất feralit hình thành trên đá badan phân bố tập trung ở (3)……………♉..

Đất mùn trên núi phân bố rải rác ở các vùng núi có độ cao từ khoảng (4)............... Đất mùn trên núi được hình tꦏhành trong điều kiện khí hậu (5) …………...., nhiệt độ thấp khiến♉ quá trình phong hoá, phân giải các chất hữu cơ diễn ra chậm nên đất (6)...................; địa hình cao, độ dốc lớn nên (7) …………....

Lời giải chi tiết:

Nhóm đất feralit phân bố ở độ cao khoảng (1) 1 600 - 1 700 m trở xuống. Có nhiều loại đất feralit. Trong đó, đất feralit hình thành trên đá vôi phân bố chủ yếu ở (2) Tây Bắc, Đông Bắc và Bắc Trung Bộ; đất feralit hình thành trên đá๊ badan phân bố tập trung ở (3) Tây Nguyên và Đông Nam Bộ

Đất mùn trên núi phân bố rải rác ở các vùng núi có độ cao từ khoảng (4) 1 600 - 1 700 m trở lên. Đất mùn trên núi đư𓃲ợc hình thành trong điều kiện khí hậu (5) cận nhiệt đới và ôn đới núi cao, nhiệt độ thấp khiến quá trình phong hoá, 🍒phân giải các chất hữu cơ diễn ra chậm nên đất (6) giàu mùn; địa hình cao, độ dốc lớn nên (7) tầng đất mỏng.

Câu 7

Tꦗrả lời Câu 7 trang 3🔜3 Bài 9 SBT Địa lí 8 Kết nối tri thức

Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về giá💦 trị sử dụng🦹 của đất phù sa:

Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về giá trị sử dụng của đất phù sa

Lời giải chi tiết:

Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về giá trị sử dụng của đất phù sa

Câu 8

Trả lời Câu 8 trang 34 Bài 9 SBT Đị🦋a lí ಌ8 Kết nối tri thức

Ghép các ô bên trái với các ô bên phải ch☂o phù hợp về đặc điểm 🐎của đất phù sa

Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về đặc điểm của đất phù sa

Lời giải chi tiết:

♦ Yêu cầu a) Ghép các thông tin theo thứ tự sau:

1 – g); e); b)

2 – c)

3 – a), d)

♦ Yêu cầu b) Ghép các thông tin theo thứ tự sau:

1 – c)

2 – a)

3 – b)

Câu 9

Trả lời Câu 9 trang 34 Bài 9 SBT Địa l😼í 8 Kết nối tri thức

Chỉ ra các giá trị sử dụng của đất ☂feralit trong các ý dưới đây.

a) Đất thích hợp để phát triển rừn🥃g sản xuất với các loại cây như thông, bạch đàn,... và nhiều loại cây gỗ lớ🗹n khác.

b) Đất được khai thác để trồng cây lương thực.

c) Đất được khai thác chủ yếu để t💎rồng các c꧙ây công nghiệp lâu năm.

d) Vùng đất ở ven biển nơi có rừng ngập mặn phát triển phù hợ൩p để nuôi trồng thuỷ sản.

e) Đất phù hợp để trồng các cây dược liệu.

g) Đất thích🌱 hợp để phát triển các vùng trồng cây ăn quả.

h) Đất phù hợp để trồng các cây công nghiệp hàng nă🙈m.

Lời giải chi tiết:

- Các ý thể hiện giá trị sử▨ dụng của đất feralit🎃: a), c), e), g).

Câu 10

Trả lời Câu 10 trang 34 Bài 9 SBT Địa lí 8 Kết nối tri thℱức

Cho một số loại cây sau: hồi, ngô, thuốc lá, sầu riêng, keo, thông, thảo quả, chôm chôm, lúa, vải, cam,🌳 bông, bạch đàn, tam thất, quế, khoai, đậu tương. Hãy xếp các cây vào nhóm đất phù hợp để phát triển vào bảng theo mẫu sau:

Đất feralit

Đất phù sa

 

 

 

Lời giải chi tiết:

Đất feralit

Đất phù sa

Hồi, sầu riêng, keo, thông, thảo quả, vải, cam, bạc♌h đàn, tam tౠhất, quế

N𝔍gô, thuốc lá, sầu riêng,ඣ chôm chôm, lúa, cam, bông, khoai, đậu tương

Câu 11

Trả lời Câu 11 trang 35 Bà🐎i 9 SBT Địa lí 8 Kết nối tri thức

Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về nguyên nhân, nước ♕ta và một số giải pháp bảo vệ môi tr��ường đất.

Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau về nguyên nhân

Lời giải chi tiết:

(*) Chú ý: Học sinh đ🔯iền các thông tin sau vào 𓃲sơ đồ

♦ Nguyên nhân

- Do tự nhiên: Nước ta có 3/4 diện tích đất ở 🀅vùng đồi núi, có 🔴độ dốc cao; lượng mưa lớn và tập trung theo mùa; do biến đổi khí hậu.

- Do con người: Phá rừng để lấy gỗ, đốt rừng làm nương rẫy; sử dụng🐭 đất để sản xuất nông nghiệp nhưng chưa quan tâm đến việc cải tạo đất, lạm dụng các chất hoá học trong sản xuất.

♦ Hiện trạng

- Diện t💜ích đất bị thoái hoá ở Việt Nam chiếm hơn 30% diện tích cả nước.

- Một số biểu hiện của thoái hoá đất ở Việt Nam:

+ Đất ở trung du và miền nú🌄i bị rửa trôi, xói mòn, bạc màu, trở nên khô cằn, nghèo dinh dưỡng.

+ Đất ở nhiều vùng cửa sông, ven biển bị nhiễm mặn, nhiễm phèn. Diện tích đất phဣèn, đất mặn có xu hướng ngày càng tăng🍌.

♦ Một số giải pháp

- Bảo 🦄vệ rừng và trồng rừng: bảo vệ rừng phòng hộ đầu n🐬guồn, ven biển; trồng cây phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.

- Củng cố và hoàn thiện các hệ thốn💃g đê ven biển, hệ t☂hống công trình thuỷ lợi.

- Bổ sung các chất hữu cơ cho đất.

Câu 12

Trả lời Câജu 12 trang 35 Bài 9 ♎SBT Địa lí 8 Kết nối tri thức

Nhóm đất chủꦦ yếu ở địa phương em là gì? Nêu giá trị sử dụng củ♒a nhóm đất ở địa phương em.

Lời giải chi tiết:

- Nhó♔m đất chủ yếu ở địa phương em (Hà Nội) là 𝕴đất phù sa.

- Giá trị sử dụng của đất phù sa:

+ Trong nông nghiệp: phù sa là nhóm🔜 đất phù hợp để sản xuất lương thực, cây cô🐈ng nghiệp hàng năm và cây ăn quả.

+ Trong thủy sản: đất phù sa ở các cửa sông, ven biển có nhiều lợi thế để phát triển ngành thuỷ sản. Vùng đất phèn, đất mặn tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh bắt thuỷ sản. Ở các rừng ngập mặn ven biển, các bãi triều ngập nước và ở cửa sông lớn thuận lợi cho nuôi tr🐟ồng nhiều loại thuỷ sản nước lợ và nước mặn.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|