ftw bet

Bài 8: Dịch vụ SGK lịch sử và địa lí 9 Cánh diều

Dịch vụ nước ta ngày càng đa dạng và là ngành kinh tế chủ đạo, động lực để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Vậy các nhân tố quan trọng nào ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ? Mạng lưới giao thông vận tải, ngành bưu chính viễn thông phát triển ra sao? Xu hướng phát triển mới của thương mại và du lịch là gì?

Tổng hợp Đề thi vào 10 có đáp án và lời giải

Toán - Văn - Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Mở đầu

Dịch vụ nước ta ngày càng đa dạng và là ngành kinh tế chủ đạo, động lực để thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Vậy các nhân tố quan trọng nào ảnh hưởn✱g đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ? Mạng lưới giao thông vận tải, ngành bưu chính viễn thông phát triển r🍸a sao? Xu hướng phát triển mới của thương mại và du lịch là gì?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần I. Các nhân tố ảnh hưởng đến 🍃sự phát triển và phân bố dịch vụ (SGK trang 130)

- Chỉ ra sự phát triển của n🍎hững nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bꦐố các ngành dịch vụ.

- Đọc kĩ phần III – mục 3. Xu hướng phát triển mới trong ngành thươꦗng mại (SGK trang 134)

- Chỉ ra xu hướng 🍒phát tri♛ển mới của thương mại và du lịch.

Lời giải chi tiết:

- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ: trình độ phát triển kinh tế, đặc điểm dân số, khoa học - công nghệ, chính sách, vốn đầu tư, thị trường, vị trí♍ địa lí, tài nguyên thiên nhiên,…

- Sự p🌼hát triển mạng lưới giao thông vận tải, ngành bưu chính viễn thông:

+ Giao thông vận ♏tải: phát triển với tốc độ nhanh, mạng lưới mở rộng, đa dạng loại hình, chất lượng vận tải tăng.

+ Bưu chính viễn thông: phát triển m💜ạꩵnh mẽ, doanh thu dịch vụ bưu chính viễn thông ngày càng tăng, nhiều loại hình dịch vụ.

- ꦇXu hướ🦹ng phát triển mới của thương mại và du lịch:

+ T♏hương mại: đa dạng phương thức và hình thức tổ chức kinh doanh thương mại, số hóa, công nghệ hóa, cơ cấu hàng xuất - nhập khẩu chuyển ꩵdịch theo chiều sâu.

+ Du lịch: phát triển du lịch bền vững, ứng dụng công nghệ số, chú trọng đầu tư khai thác các khu vực đꦛộng lực phát triển du lịch, phát triển đa dạng thị trường khách du lịch quốc tế.

? mục 1

Đọc thông tin, hãy:

- Phân tích vai trò của các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát 🐷triển và phân bố 🦹các ngành dịch vụ ở nước ta.

- Lấy ví dụ cụ thể.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần❀ I. Các nhân tố ả𝕴nh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ (SGK trang 130)

- Chỉ ra vai trò của các nhân tố ảnh hưở▨ng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta, rồi lấy ví dụ cụ thể.

Lời giải chi tiết:

- Kinh tế nước ta ngày càng phát triển, hoạt động sản xuất được đẩy mạnh, cơ cấu ngành kinh tế đa dạng, thúc đẩy dịch 🉐vụ൲ phát triển. Ví dụ: hoạt động khai thác dầu mỏ và khí đốt được đẩy mạnh thúc đẩy sự phát triển của hoạt động xuất khẩu dầu thô.

- Dân số đô🦩ng, mức sống và sức mua của người dân ngày càng tăng, là điều kiện quan trọng thúc đẩy dịch vụ phát triển. Sự phân bố dân cư, mạng lưới quần cư đã tác động đến sự phát triển và phân bố mạng lưới dịch vụ. Ví dụ: các trung tâm thương mại được phân bố ở nơi tập trung đông dân cư như các thành phố, thị xã.

- Khoa học - công nghệ phát triển, đặc biệt là công nghệ thông tin, chuyển đổi số,…làm thay đổi phương thức sản xuất và cung ứng dịch vụ, phát triển nhiều loại hình 🌞dịch vụ hiện đại. Ví dụ: công nghệ thông tin phát triển đã tạo ra hoạt động mua sắm trực tuyến trên các tr💯ang thương mại điện tử.

- Các chính sách phát triển dịch vụ như: phát triển các ngành dịch vụ ưu tiên, thu hút vốn đầu tư, khoa học - công nghệ cho phát triển dịch vụ,… góp phần tạo r✨a nhiều loại hình dịch vụ mới. Ví dụ: chính sách phát triển du lịch cộng đồng đã tạo ra các loại hình d♔u lịch Homestay cộng đồng.

- Thị trường ngày càng mở rộng, thúc đẩy hoạt động thương mại và các loại hình dịch vụ khác phát triển. Ví dụ: thị trường xuấ꧑t khẩu nông sản của Việt Nam ngày càng mở rộng, thúc đẩy hoạt động xuất khẩu nông sản.

- Vị trí địa lí có 🐷ý nghĩa quan trọng đối với phát triển dịch vụ. Nước ta nằm trên ngã tư hàng hải và hàng không quốc tế, thuận lợi cho sự phát triển của giao thông vận tải và nhiều loại dịch vụ khác. Ví dụ: các cảng ven biển nước ta th🧸uận lợi cho giao thông vận tải đường biển và dịch vụ logistic.

- Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, lịch sử, văn hóa là điều kiện ღđể phát triển các ngành giao thông v♚ận tải, du lịch, thương mại,… Ví dụ: Việt Nam có nhiều các di tích lịch sử văn hóa đều là địa điểm du lịch nổi tiếng, thuận lợi phát triển du lịch.

? mục 2 1

 Dựa vào thông tin và hình 8, hãy:

- Trình bày tình hìn🍃h phát triển giao thông vận tải ở nước ta.

- Xá𝕴c định các tuyến đường bộ ch🉐ính, đường sắt, các cảng biển và cảng hàng không lớn.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần II – mục 1. Giao thông vận tả🙈i (SGK trang 131)

- Dựa vào hình 8, chỉ ra tình hình phát triển giao thông vận tải ở nước ta và xác định các tuyến đường bộ chính, đường sắt, c🌃ác cảng biển và cảng hàng không lớn.

Lời giải chi tiết:

- Tình hình phát triển giao thông vận tải ở nước ta: phát tri💜ển với tốc độ nhanh, khối lượng vận chuyển hàng hóa tăng, mạng lưới giao thông được mở rộng, đa dạng loại hình giao thông, chất lượng vận tải ngày càn💟g tăng.

+ Đường bộ: hình thành các tuyến đường huyết mạch nối l𒁏iền các miền tự nhiên, các vùng kinh tế. Các tuyến chạy hướng bắc - nam, đông - tây kết nối với Lào.

+ Đườnꦛg sắt: tập trung chủ yếu ở miền Bắc, xuất hiện đường sắt ở các đô thị.

+ Đường thủy nội địa: 𝄹chủ yếu vận chuyển hàng hóa, tập trung nh🥀iều ở đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

+ Đường biển: các tuyến nội địa, quốc tế và hệ💮 thống cảng biển ngày càng phát triển.

+ Đường hàng không: mạng lưới đường bay nội địa và quốc tế được mở rộng gắn với các cảng hàng không. Năm 20🅘21, hệ thống cảng gồm 22 cảng, 10 cảng quốc tế.

- Các tuyến đường bộ chính, đường ꦦsắt, các cảng biển và cảng hàng không lớn:

+ Đường bộ: quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh👍, cao tốc Bắc - Nam, quốc lộ 7, 8, 9,…

+ Đường sắt: đường sắt Bắc - Nam (Thống Nhất), Hà Nội🎃 - Lﷺạng Sơn, Hà Nội - Lào Cai,…

+ Cảng biển: Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà N💮ẵng, Bình Định, TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu.

𝔍+ Cảng hàng không: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất,…

? mục 2 2

Dựa vào thông tin, hãy trình bày sự phát triển n🃏gành bưu chính viễn thông ở nước ta.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần II – mục 2. Bưu chính viễn thông🃏🥂 (SGK trang 133)

- Chỉ ra sự phát triển ngành bưu🌼 chính 🔯viễn thông ở nước ta.

Lời giải chi tiết:

Ngành bưu chính viễn thông phát triển mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu sản xuất vꦇà đời sống. Doanh thu dịch vụ bưu chính♔ viễn thông ngày càng tăng, nhiều loại hình dịch vụ.

- Bưu chính: mạng lưới bưu cục được xây dựng, phát triển và phân bố rộng rãi với nhiều dịch vụ mới: ch෴uyển phát nhanh, điện hoa, phát hàn𒐪h báo chí, tài chính,… Chuyển đổi số được đẩy mạnh với các trung tâm bưu chính ứng dụng công nghệ số, các doanh nghiệp bưu chính ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới.

- Viễn thông: mạng lưới viễn thông phát triển nhanh, đa dạng, gồm mạng điện thoạ🌟i, mạng p🦄hi thoại và mạng truyền dẫn.

+ Mạng đ𓂃iện thoại không ngừng phát triển, số điện thoại bình quân trên 100 dân ngày càng tăng, điện thoại thông minh được sử dụng rộng rãi.

+ Mạng truyền dẫn phát triểnﷺ, hội nhập với thế giới qua hệ thống vệ t🐭inh và cáp quang. Năm 2021, Việt Nam có 7 tuyến cáp quang biển kết nối đi quốc tế, 2 hệ thống truyền dẫn vệ tinh.

+ Mạng băng rộng cố định phủ sóng toàn quốc với tổng chiều dài hơn 1,1 triệu km; mạng băng ౠrộng di động phát triển mạnh mẽ với các thế hệ 3G, 4G, 5G. Số thuê bao internet và doanh thu viễn thông ngày càng tăng.

? mục 2 3

Đọc thông tin, hãy phân tích một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương 🔯mại ở nước ta.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần IꦛI – mục 3. Xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại (SGK trang 134)

- Chỉ ra xu hướng phꩲát triển mới trong thương mại ở nước ta.

Lời giải chi tiết:

- Các phương thức và hình thức tổ chức kinh doanh thương mại trong nước ngày càng đa dạng. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùnಌg trao đổi qua các cơ sở bán lẻ hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại,…) ngày càng tăng; thương mại điện tử phát triển nhanh.

- Thương mại trong nước chuyển dịch theo hướng số hóa, công nghệ hóa; tăng cường kết nối, tham gia vào chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị toàn cầu. Hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại phát triển đồng bộ,♏ đa dạng, kết hợp hài hòa giữa thương mại truyền thống với thương mại hiện đ💜ại, phù hợp với từng vùng, miền.

- Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu chuyển dịch theo chiều sâu: tăng tỉ trọng các sản phẩm chế biến sâu, có hàm lượng khoa học và giá trị kinh tế cao; tỉ trọng nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại, dây chuyền sản xuất tiên tiến từ các nước có nền công nghiệp phát tri🎶ển ngày càng tăng. Đa dạng hóa thị trường xuất, nhập khẩu: đẩy mạnh xuất khẩu vào các thị trường lớn và tiềm năng (EU, Nhật Bản, Trung Quốc,…); chuyển dịch cơ cấu thị trường nhập khẩu theo hướng tăng tỉ trọng nhập khẩu từ các thị trường công nghệ nguồn.

? mục 2 4

Đọc thông tin, hãy:

- Phân tích một số xu hướng phát triển mới trong♏ ngành d🌜u lịch ở nước ta.

- Lấy ví dụ cụ thể.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần II – mục 4🐓. Xu hướng phát triển mới trong ngành du lịch (SGK trang 135)

- Chỉ ra một số xu hướng phát triển mới trong thgàn𝄹h du lịch ở nước ta và cho ví dụ cụ thể.

Lời giải chi tiết:

- Đẩy mạnh phát triển du lịch bền vững trên nền tảng tăng trưởng xanh, đảm bảo hài hòa giữa phát triển du lịch với sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên 🍌nhiên, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh quốc phòng; chú trọng phát triển du lịch văn hóa gắn với bảo tồn, phát huy giá trị di sản và bản sắc văn hóa dân tộc. Ví dụ: Phát triển du lịch biển gắn với bảo vệ các rạn san hô trên địa bàn tỉnh Bình Định.

- Phát triển du lịch theo hướng ứng dụng công nghệ số, công nghệ xanh, sạch trong kinh doanh du lịch. Phát triển đa dạng sản phẩm du lịch, chú trọng các sản phẩm du lịch đặc trăng, có lợi thế cạnh tranh: du lịch nghỉ dưỡng biển đảo và du lịch thể thao; du lịch văn hóa; du lịch sinh thái; du lịch cộng đồng; du lịch nông nghiệp và nông thô💧n; du lịch kết hợp chăm sóc sức khỏe, giáo dục,… Ví dụ: Khu ATK 𓆉- Định Hóa, Thái Nguyên phát triển du lịch gắn với các điểm di tích lịch sử văn hóa, là “địa chỉ đỏ” giáo dục truyền thống cách mạng Việt Nam.

- Chú trọng đầu tư, khai thác phát triển các khu vực động lực phát triển du lịch (Hà Nội, Ninh Bình, Hải Phòng,…), các khu du lịch quốc gia (Sa Pa, Hạ Long, Tràng An,…) và các trung tâm du lịch quốc gia (Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Phú Quốc,…) để thúc đẩy, lan tỏa phát triển du lịch đến các vùng, địa phương khác. Ví dụ: v𝕴iệc phát triển du lịch tại khu du lịch Sa Pa sẽ thúc đẩy sự phát triển du lịch trong các khu vực khác ở tỉnh Lào Cai như Bản Y Tý, Đèo Ô Quy Hồ, Bản Cát Cát,…

- Phát triển đa dạng thị trường khách du lịch quốc tế: Đông Bắc Á, Đông Nam Á, Bắཧc Mỹ, Tây Âu, Bắc Âu,… Ví dụ: các thị trườnꦑg nước ngoài tìm kiếm nhiều nhất về du lịch Việt Nam gồm có: Mỹ, Nhật, Australia, Singapore, Ấn Độ, Thái Lan, Pháp, Đức, Anh, Hàn Quốc.

Luyện tập

Dựa vào bảng 8.1, hãy꧋ nhận xét cơ cấu khối lượng vận chuyển hà🐲ng hóa phân theo loại hình vận tải ở nước ta giai đoạn 2010 -2021.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ phần II – mụꩵc 1. Giao thông🐟 vận tải (SGK trang 131)

- Dựa vào hình 8.1, đưa ra nhận xét cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa phân theo 𝔍loại hình vận tải ở nước ta giai đoạn 2010 -2021♚.

Lời giải chi tiết:

- Xử lí số liệu cơ cấu:

Bảng: Cơ cấu khối lượng vận chuyển 🐲hàng hóa phân theo loại hình vận tải ở nước ta giai đoạn 2010 -2021 (Đơn vị: %)


- Nhận xét: Nhìn chung cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hóa phân 🐻theo loại hì𒁏nh vận tải ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021 có sự thay đổi về tỉ trọng các loại hình song loại hình vận tải đường bộ vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất và thấp nhất là đường hàng không, cụ thể:

+ Đường bộ chiếm tỉ trọng kh𓆏ối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất với 8ꦿ0,4% (2021), tăng đều qua các năm.

+ Đư🌳ờng🐼 thủy nội địa đứng thứ 2 với tỉ trọng khối lượng vận chuyển hàng hóa năm 2021 là 14,9%, giảm dần qua các năm.

+ Đường biển có tỉ trọng khốꦆi lượng vận chuyển hàng hóa năm 2021 là 4,3%, giảm dần qua các năm.

+ Chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu khối lượng vận chuyển ♏hàng hóa là đường sắt và đường hàng không, lần lượt là 0,4% và 0,019% (2021). Xu hướng tăng tỉ trọng nhưng còn thấp.

Vận dụng

Tìm hiểu ඣvà trình bày về một loại hওình thương mại ở địa phương em (chợ hoặc siêu thị hoặc trung tâm thương mại) theo gợi ý sau:

- Tên loại hình, địa điểm.

- Một số mặt hàng chủ yếu.

- Vai trò của loại hình thương mại đó.

Phương pháp giải:

Tìm hiểu vềౠ một loại hình thương mại ở địa phư🍨ơng em (chợ hoặc siêu thị hoặc trung tâm thương mại) theo gợi ý sau:

- Tên loại hình, địa điểm.

- Một số mặt hàng chủ yếu.

- Vai trò của loại hình thương mại đó.

Lời giải chi tiết:

- Chợ đầu mối xã Quỳnh Hải, huyện Quỳnh Phụ, t𒈔ỉnh Thái Bình từ trước đến nay được biết tới như điểm tập kết, trung chuyển hàng hóa là rau màu, hoa quả, củ quả lớn nhất tại 🌠tỉnh Thái Bình. 

- Ở đây, người dân chủ yếu phát triển kinh tế gắn với trồng cấy, kinh doanh, buôn bán hoa màu. Theo ước tính, bình thường tại xã Quỳnh Hải mỗi ngày tiêu thụ từ 75 - 100 tấn rau, củ quả, hoa quả, rau thơm... các loại đi khắp các nơi từ miền Trung đến ༺miền Bắc; thời điểm cao điểm, cuối năm, số lượng này lên đến cả từ 150 - 200 tấn hàng hóa.

-  Khu vực chợ đầu mối xã Quỳnh Hải chúng tôi như điểm tập kết, trung chuyển, giao thoa giúp hàng hóa được la꧅n tỏa đi các nơi. Nghĩa là ở đây không chỉ bày bàn, xuất đi sản phẩm do người nông dân trong xã sản xuất ra mà rau màu, nông sản từ các huyện khác trong tỉnh Thái Bình hay kể cả ở một số tỉnh như Hải Dương, Bắc Giang, Hưng Yên, Nam Định... cũng được đưa về đây rồi từ đây tỏa đi khắp nơi.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|