Bài 7: Sử dụng từ điển trang 39 SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1 Chân trời sáng tạoĐọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu:Tổng hợp💮 đề thi học kì ♐2 lớp 5 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - AnhQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Trả lời câu hỏi 1 trang 39 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo Đọc thông tin sau và thực hiện yêu cầu:
a. Trong ví dụ, từ “kết" được trình bàღy mấy nghĩa? Nghĩa nào là nghĩa gốc? Các nghĩa nào là nghĩaౠ chuyển? b. Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và 1 – 2 ng𝔍hĩa♔ chuyển của từ “kết”. Phương pháp giải: a. Em đọc kĩ phần ví dụ và lưu ý để tìm câu trả 𝄹l🍬ời. Lưu ý: - Các nghĩa của một từ đa nghĩ♍a được trình bày trong một mục từ🌜. - Nghĩa 1 l🅠à nghĩa gốc, các ngh☂ĩa 2, 3,... là nghĩa chuyển. - Mỗi nghĩa thường kèm theo ví dụ minh họa ღlà c🍷ác từ ngữ hoặc câu văn. b. Em suy nghĩ và đặt câu phù hợp. Lời giải chi tiết: a. Từ “Kết” được trình bày 5 nghĩa. Nghĩa 1 đan, bện là nghĩa gốc. Nghĩa 2, 3, 4, 5 là nghĩa chuyển. b. - Mẹ đang kết những chiếc lá thành cổng chào. - Cây cối đơm hoa kết trái. - Em thích kết bạn với mọi người xung quanh. Câu 2 Trả lời câu hỏi 2 trang 40 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu: a. • Mắt em bé sáng long lanh. • Mắt quả dứa không ăn được. b. • Em tặng bà một chiếc khăn quàng cổ bằng len. • Mẹ mua cho em đôi giày cao cổ rất đẹp. – Tra 🐷từ điển để tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm trong mỗi cặp câu. – Nêu điểm giống nhau về nghĩa của hai từ in ൩đậm trong mỗi cặp câu. Phương pháp giải: a. Em tra từ điển theo cách đã đư൲ợc hướng dẫn ở câu 1. 1. Dò trang có chữ cái đầu tiên của từ. 2. Dò từ trên xuống theo thứ tự để tìm vị t෴rí🍸 của từ cần tra. 3. Đọc phần giải nghĩa của từ và chọn nghĩa p🐠hù hợp. b. Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi. Lời giải chi tiết: - Nghĩa của các từ in đậm: a. + Mắt: cơ quan để nhìn của người hay động vật, giúp p🥂hân biệt được màu sắc, hình dáng; thường được coi là biểu tượng của cái nhìn của con người. + Mắt: bộ phận giống hì🐎nh�� những con mắt ở ngoài vỏ một số loại quả. b. + Cổ: bộ phận của cơ thể, nối đầu với thân. + Cổ: bộ phận của áo, yếm hoặc gi🐈ày, bao quanh cổ hoặc cổ chân, cổ tay. - Điểm giống: a. Đều có hình dáng giống hình mắt. b. Đều là bộ phận có hình dáng tương đồng. Câu 3 Trả lời câu hỏi 3 trang 40 SGK Tiếng Việt 5 Chân trời sáng tạo Thực hiện yêu cầu: a. Tra từ điển để tìm nghĩa gốc và 2 – 3 nghĩa 🧔chuyển của từ “ngọt”. b. Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ "ngọt" đã ♛tìm đưꦬợc. Phương pháp giải: a. Em tra từ điển theo cách đã được hướng dẫn💙 ở câu 1. 1. Dò trang có chữ cái đầu tiên của từ. 2. Dò từ trên xuống theo thứ tự đ𒀰ể tìm vị trí của từ ๊cần tra. 3. Đọc p✅hần giải nghĩa c𒊎ủa từ và chọn nghĩa phù hợp. b. Em suy nghĩ và đặt câu phù hợp. Lời giải chi tiết: a. - Nghĩa gốc: có vị như vị của đường, mật. - Nghĩa chuyển: + (lời nói, âm thanh𝓀ღ) dễ nghe, êm tai, dễ làm xiêu lòng. + (món ăn) có vị ngon như vị mì chính b. - Quả bưởi này rất ngọt. - Gà này ngọt thịt quá! - Giọng nói của cô ấy ngọt ngào quá!
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 5 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |