Bài 6: Bồ câu hiếu khách trang 124, 125 SGK Tiếng Việt 3 tập 2 Chân trời sáng tạoChia sẻ những điều em biết về chim bồ câu. Đọc và trả lời câu hỏi. Điều gì thu hút sự chú ý của du khách khi đến quảng trường Đu-ô-mô. Bồ câu ở quảng trường Đu-ô-mô có đặc điểm gì. Những âm thanh nào khiến du khách cảm thấy thư thái. Tìm những chi tiết cho thấy bồ câu ở đây vô cùng dạn người. Theo em, vì sao bài đọc có tên là Bồ câu hiếu khách. Nói 1 - 2 câu.Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Nội dung
Phần I
Phương pháp giải: Em dựa trên hiểu biết của mình ch🌄ia sẻ hiểu biết về loài chim bồ câu: màu sắc, hꦗình dáng, bộ lông, thức ăn, tiếng kêu,… Lời giải chi tiết: Chim bồ câu có rất nhiều màu: màu trắng, màu đen nhưng tớ thấy đẹp nhất vẫn là chim bồ câu trắng. Chúng có mỏ màu vàng nhạt và nhỏ xíu. Đôi mắt tròn xoe. Bộ lông mượt mà. Chúng thường nhặt những hạt thóc🐠 rơi vãi trên sân. Tiếng hót “gù gù…” của chúng nghe thật êm đềm và vui tai. Ôi, ඣchúng thật đáng yêu làm sao! Phần II Đọc và trả lời câu hỏi Bồ câu hiếu khách Những chú chim bồ câu luôn thu hút sự chú ý của du khách khi đặt chân đến quảng trường Đu-ô-mô, trái tim của Mi-l🀅an. Bồ câu ở đây có nhiều màu: Có con nâu sẫm, CÓ Con trắng xám, có con cổ xanh ánh như đeo cườm,... Khi bạn đứng trước n𒊎hà thờ Đu-ô-mô cổ kính, những tiếng gù gù hoà lẫn tiếng bước chân, tiếng đập cánh của hàng ngàn chú chim đem đến cho bạn cảm giác thật thư thái. ![]() Bồ câu ở đây vô cùng dạn ngꦍười. Bạn có thể dễ dàng chạm tay hoặc vuốt ve chúng. Chúng sẽ thân thiện đáp lại bạn bằng cách đậu trên tay, trên vai và dừng lại xung quanh bạn như lưu luyến. Chúng cũng sẵn sàng hợp tác với du khách để cùng họ ghi lại những khoảnh khắc vôꦕ cùng ấn tượng khi dừng chân ở Mi-lan xinh đẹp. Gia Linh tổng hợp (:) • Đu-ô-mô (Plazza del Duomo): quảng trường trung tâm của thành phố Mi-lan, có nhà thờ 🍨cổ với kiến trúc đặc sắc.🃏 • Mi-lan (Milan): thành phố lớn của nước Ý, nổi tꦡiếng thế g💜iới bởi vẻ đẹp cổ kính. • Thư thái: cảm thấy nhẹ nhàng, dễ chịu. • Dạn: không e ngại, sợ sệt. • Lưu luyến: không muốn rời xa. • Khoảnh khắc: khoảng thời gian rất ngắn. Câu 1
Phương pháp giải: Em đọc🌌 câu văn đầu tiên để biết điều gì thu hút sự chú ý của du khách khi đến quảng trường Đu-ô-mô. Lời giải chi tiết: Những chú chim bồ câu luôn thu hút sự chú ý của du khách🧸 khi đặt chân đến quảng trường Đu-ô-😼mô. Câu 2
Phương pháp giải: Em đọc kĩ đoạn văn thứ nhất để biết bồ câu ở quảng trường Đu-ô-mô có♍ đặc điểm gì. Lời giải chi tiết: Bồ câu ở đây có nhiều màu: có🃏 con n🌠âu sẫm, có con trắng xám, có con cổ xanh ánh như đeo cườm,... Câu 3
Phương pháp giải: Em đọc kĩ câu cuối đoạn văn thứ nhất để biết những âm thanh nào khiến du khách cဣảm thấy thư thái. Lời giải chi tiết: Những âm thanh khiến du khách cảm thấy thư thái: Khi bạn đứng trước nhà thờ Đu-ô-mô cổ kính, những tiếng gù gù hoà lẫn tiếng bước chân, tiếng đập cánh của hàng ngàn chú chim đem đến cho bạn c🧜ảm giác thật th🦋ư thái. Câu 4
Phương pháp giải: Em đọc kĩ đoạn văn thứ hai 𓃲để tìm những chi tiết c𒆙ho thấy bồ câu ở đây vô cùng dạn người. Lời giải chi tiết: Những൲ chi tiết cho thấy bồ câu ở đây vô cùng dạn người: Có thể dễ dàng chạm tay ꦜhoặc vuốt ve chúng. Chúng sẽ thân thiện đáp lại bạn bằng cách đậu trên tay, trên vai và dừng lại xung quanh bạn như lưu luyến. Câu 5
Phương pháp giải: Em đọc đoạn văn cuối bài và suy nghĩ tಞrả lời theo ý kiế꧋n của riêng mình. Lời giải chi tiết: Theo em, bài đọc có tên là Bồ câu hiếu khách vì: những chú bồ câu ở đây rất𝓡 dạn và thân thiện với khách, chúng có thể hợp tác với du khách để cùng họ ghi lại những khoảnh khắc vô cùng ấn tượng khi dừng chân ở Mi-lan xinh đẹp. Câu 6
Phương pháp giải: a. Em sử dụng các từ ngữ thể hiện cảm xúc, tình c💙𒀰ảm để nói 1 – 2 câu: yêu, thích, quý mến,… b. Em s🙈𝓀ẽ làm gì để bảo vệ các chú chim không bị mất dần đi hay tuyệt chủng? Lời giải chi tiết: a. Thể hiện tình cảm, cảm xúc của em với những chú cꩵhim bồ câu ở quảng trường Đu-ô-mô. - Em thích những chú chim bồ câu lông trắng ở quảng trường Đu-ô-mô bởi 🧸tính thân thiện và dạn người củ൲a chúng. - Những chú chim bồ câu mới đán🦂g yêu là💟m sao! Em vô cùng yêu mến chúng. b. ꦜVề những việc cần làm để bảo vệ những chú chim. - Không săn bắt hay bẫy chim - Không chặt cây phá rừng
Quảng cáo
|