Bài 4. Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay lịch sử - Cánh diều 11Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước duy nhất đi theo chủ nghĩa xã hội là
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, 🌟nước duy nhất đi theo chủ nghĩa xã hội là A. Việt Nam. B. Liên Xô. C. Mông Cổ. D. Trung Quốc. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước duy nhấ🧸t đi theo chủ nghĩa xã hội là Liên Xô. Câu 2 Hệ thống cౠhủ nghĩa xã hội trên thế giới hình thành gắn liền với sự kiện nào? A. Các nước Đông Âu lật đổ sự thống trị của phát xít, t♌hành lập chính quyền dân chủ nhân dân. B. Các nước Đông 🐎Âu hoàn thành cơ bản ꦡcuộc cách mạng dân chủ nhân dân. C. Nước Cộng hoà Dân chủ Đức ra đời. D. Bun-ga-ri xoá bỏ chế độ quân chủ chuyên chế. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới h🎃ình thành gắn l♔iền với sự kiện các nước Đông Âu hoàn thành cơ bản cuộc cách mạng dân chủ nhân dân. Câu 3 Sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội sau Chiế𒆙n tranh thế giới thứ hai gắn liền với những quố꧃c gia nào sau đây? A. Trung Quốc, Triều Tiên, Việt Nam, Lào, Cu-ba. B. Liên Xô, Trung Quꦬốc, Triều Tiên, Việt Nam, Lào. C. Trung Quốc, Tr꧒iều Tiên, Việt Nam, Lào, Cộng hoà Dân chủ Đức. D. Truജng Quốc, Triều Tiên, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế g🤡iới thứ haiও gắn liền với những quốc gia: Trung Quốc, Triều Tiên, Việt Nam, Lào, Cu-ba. Câu 4 Đến đầu những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống chủ nghĩa xã hội💙 phát triển ở các quốc gia thuộc khu vực A. Tây Âu, châu Á và khu vực Mỹ La-tinh. B. Nam Âu, châu Á và khu vực Mỹ La-tinh. C. Đông Âu, châu Á và khu vực Mỹ La-tinh. D. châu Âu, châu Á và khu vực Mỹ La-tinh. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: D Đến đầu những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống chủ nghĩa xã hội phát tri꧙ển ở các quốc gia thuộc khuꦚ vực châu Âu, châu Á và khu vực Mỹ La-tinh. Câu 5 Hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới hình thành ⛦và phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào? A. Làm cho chủ nghĩa tư bản suy yếu. B. Trở thàn𝓀h cᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚᩚ𒀱ᩚᩚᩚhỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới. C. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành hiện thực. D. Làm xuất hiện khuynh hướng các🐓h mạng vô sản trên😼 thế giới. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới hình thành và phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa: trở thành chỗ dự💮a của phong trào các♕h mạng thế giới. Câu 6 Công cuộc xây dựng chủ nghĩ𝔍a xã hội sau năm 1991 tiếp tục được duy trì và đẩy mạnh ở những quốc gia nào sau đây? A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba. B. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. C. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Mông Cổ. D. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Ấn Độ. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau năm 1991 tiếp 🐟tục được duy trì và đẩy mạnh ở: Trung Quốc, V🌳iệt Nam, Lào, Cu-ba. Câu 7 Trước sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở các nướ👍c Đông Âu và Liꦆên Xô, Trung Quốc đã A. bắt đầu tiến hành công cuộc cải cách, mở cửa. B. tiếp tục công cuộc cải cách, mở cửa. C. điều chỉnh mục tiêu đi lên chủ nghĩa xã hội. D. bắt đầu điều chỉnh chín🉐h sách đối ngoại, trở thànꦗh đồng minh của Mỹ. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: B Trước sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu và Liên Xô, ಞTrung Quốc đã tiếp tục công cuộc cải cách, mở cửa. Câu 8 Thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc, Việt 🐼Nam, Lಌào, Cu-ba từ năm 1991 đã chứng minh A. sức sống của ch𝔉ủ nghĩa xã hội trong một thế🦩 giới có nhiều biến động. B. chủ nghĩa tư bản tiếp t෴ục bộc lộ nhiều hạn chế. C. chủ ngh🎃ĩa tư bản đã chính thức không còn là hệ thống du꧙y nhất trên thế giới. D. ⛄chủ nghĩa xã hội ngày càng được mở rộng và phát triển. Lời giải chi tiết: Đáp án đúng là: A Thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở 💞Trung Quốc, Vi🦩ệt Nam, Lào, Cu-ba từ năm 1991 đã chứng minh sức sống của chủ nghĩa xã hội trong một thế giới có nhiều biến động. Câu 9 Ghép thông tin ở cột B với nguyên nhân ở cột A để thể hiện nguyên nhân sụp đổ của chủ nghĩa x💛ã hội ở các nước Đông Âu và Liên Xô. Lời giải chi tiết: Ghép các thông tin theo thứ tự sau: 1 - B, C, D, E; 2 ♚A. Câu 10 Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở để thể hiện sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á và khu vực Mỹ La-tinh.
Lời giải chi tiết:
Câu 11 Sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa xã hội từ năm 1991𒅌 đến nay ♓thể hiện điều gì? Lời giải chi tiết: - Sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay thể hiện sức sống của chủ nghĩa xã hội trong một thế giới tiếp tục có nhiều biến động, chứng minh chủ nghĩa xã hội khoa học vẫn còn 💛giá trị,... Câu 12 Quan sát Hình 1 và dựa vào kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.Lời giải chi tiết: a) Tên Hình 1: Biểu đồ thể hiện tỉ lệ GDP của Trung Quốc trong nền kinh tế thế giới năm 1978 và năm 2020. b) GDP của Trung Quốc tăng cao từ năm 1978 đến năm 2020; nền kinh tế của Trung Quốc phát triển nhanh, mạnh; sự thành công của Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở cửa; Trung Quốc ngày càng có vị trí và vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới,…Câu 13 Trình bày những🔯 thành tựu cơ bản và ý nghĩa của công cuộc cải cách, mở cửa của Trung Quốc. Cho biết thành tựu nào quan ꦗtrọng nhất? Vì sao? Lời giải chi tiết: - Thành tựu cơ bản: + Về chính trị: đề ra và xây dựng được hệ thống lí luận vꦬề CNXH đặc sắc Trung Quốc. + Về kinh tế: duy trì được tốc độ tăng trưởng cao liên tục trong nhiều năm. Kinh tế Trung Quốc tr𒊎ở thành một tro🌳ng những nhân tố quan trọng cho sự tăng trưởng của kinh tế thế giới. + Về xã hội: đời sống nh🅠ân dân được cải thiện và nâng cao. + Về✅ khoa học - kĩ thuật: Trung Quốc trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu đưa con người bay vào vũ trụ; năng lực tự chủ về khoa học công nghệ được nâng cao,… + Chínhꦦ sách đối ngoại có nhiều thay đổi theo xu thế đa dạng hoá, đa phương hoá trong các 🍷mối quan hệ song phương và đa phương. Vai trò và vị thế quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao. + Nền giáo dục quốc dân phát triển mạnh trên quy mô lớn và có nhiều tiến bộ, xuất hiện nhiều trường đạꦍi họ🦹c chất lượng cao. + Trung Quốc cũng trở thành một cường quốc xuất khẩu vũ☂ khí và trang thiết bị quân sự💫. - Thành tựu quan trọng nhất của công cuộc cải cách, mở cửa của Trung Quốc là thành tựu về kinh tế. Giải thích: thành tựu kinh tế đã góp phần quan trọng đối với sự ổn định về chính trị của Trung Quốc; góp phần nâng cao đời sống nhân dân; nâng cao vị thế của T൲rꦆung Quốc trên trường quốc tế,... Câu 14 Cho biết những thành tựu của Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở cửa để lại những bài học kinh nghiệꦚm gì cho công cuộc đổi mới của Việt Nam? Lời giải chi tiết: - Bài học kinh nghiệm từ thành công của🎶 Trung Quốc trong công cuộc cải cách, mở cửa: + Đổi mới toàn diện nhưng trọng tâm là đ⛄ổi mới kinh tế; + Đẩy mạnh công cuộc xoá đói giảm nghèo; + Chú trọng khoa học kĩ thuật; + Củng cố, nâng cao v💟ai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản; + Kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa… Câu 15 Quan sát các hình 2, 3 và trả lời câu hỏi. a) Cho biết hai hình ảnh trên phản ánh thành tựu gì của Trung Quốc trong quá trình cải cách, mở cửa? b) Nêu suy nghĩ của em về thành tựu đó.Lời giải chi tiết: a) Hai hình ảnh phản ảnh thành tựu khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc. trong quá trình cải cách, mở cửa.b) Suy nghĩ: - Trung Quốc đạt được những thành tựu lớn về khoa học - kĩ thuật. - Trung Quốc đặc biệt chú trọng phát triển giao thông vận tải, chinh phục - Thành công của Trung Quốc về khoa học - kĩ thuật là bài học có giá trị vũ trụ, đối với nhiều nước,...
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |