1. Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn
Phương trình bậc hai một ẩn (còn gọi là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng
\(a{x^2} + bx + c = 0\),
trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và \(a \ne 0\).
Xe🐬m chi tiết 🧔
Một tấm thảm hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 m. Biết diện tích tấm thảm bằng 24 m2. Gọi x (m) là chiều rộng tấm thảm (x > 0). Hãy viết phương trình ẩn x biểu thị mối quan hệ giữa chiều dài, chiều rộng và diện tích của tấm thảm.
🐟 𒊎 Xem chi tiết
a) Bằng cách đưa về dạng phương trình tích, hãy giải các phương trình sau:
i) (3{x^2} - 12x = 0)
ii) ({x^2} - 16 = 0)
b) Để đưa các phương trình bậc hai dạng đặc biệt trên về phương trình tích ta đã dùng phép biến đổi nào?
🍸 Xem chi tiết
Cho phương trình bậc hai ({x^2} - 4x + 3 = 0).
a) Thay mỗi dấu ? bằng số thích hợp để viết lại phương trình đã cho thành:
({x^2} - 4x + 4 = ?) hay ({left( {x - 2} right)^2} = ?) (*)
b) Giải phương trình (*), từ đó tìm nghiệm của phương trình đã cho.
♔ Xem chi tiết
Tìm các nghiệm của mỗi phương trình sau bằng máy tính cầm tay.
a) (3{x^2} - 8x + 4 = 0)
b) (5{x^2} - 2sqrt 5 x + 12 = 0)
c) (2{x^2} - 8x + 8 = 0)
Xem chi tiết 🌠
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 100 m, diện tích 576 m2.
Gọi x (m) là chiều rộng của mảnh đất (0 < x < 50).
Hãy lập phương trình biểu thị mối liên hệ giữa chiều rộng, chiều dài và diện tích của mảnh đất.
ꦿ Xem chi tiết
Dùng công thức nghiệm để giải các phương trình sau và kiểm tra kết quả bằng máy tính cầm tay.
a) ({x^2} - x - 20 = 0)
b) (6{x^2} - 11x - 35 = 0)
c) (16{y^2} + 24y + 9 = 0)
d) (3{x^2} + 5x + 3 = 0)
e) ({x^2} - 2sqrt 3 x - 6 = 0)
g) ({x^2} - left( {2 + sqrt 3 } right)x + 2sqrt 3 = 0)
💜 Xem chi tiết
Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B dài 150 km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ A đến B. Biết tốc độ ô tô thứ nhất lớn hơn tốc độ ô tô thứ hai là 10 km/h và ô tô thứ nhất đến B trước ô tô thứ hai là 30 phút. Tính tốc độ của mỗi xe.
Xem chi tiế𒁏t