Lý thuyết Tọa độ của vecto - SGK Toán 10 Cánh diềuA. Lý thuyết 1. Tọa độ của một điểm
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Quảng cáo
A. Lý thuyết 1. Tọa độ của một điểm
2. Tọa độ của một vecto
Chú ý: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, ta có: + \(\overrightarrow {OM} = (a;b) \Leftrightarrow M(a;b)\).+ Vecto \(\overrightarrow i (1;0)\), \(\overrightarrow j (0;1)\) có điểm gốc O lần lượt là các vecto đơn vị trên trục Ox, Oy.
Chú ý: Với \(\overrightarrow a = ({x_1};{y_1})\) và \(\overrightarrow b = ({x_2};{y_2})\), ta có: \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \Le🍸ftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_1} = {x_2}\🐼\{y_1} = {y_2}\end{array} \right.\). Như vậy, mỗi vecto hoàn toàn được xác định khi biết tọa độ của nó.3. Liên hệ giữa tọa độ của điểm và tọa độ của vecto
B. Bài tập Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M, N, P, Q. Tìm tọa độ các vecto \(\overrightarrow {OM} \), \(\ꦜoverrightarrow {ON} \), \(\overrightarrow {OP} \), \(\overrightarrow {OQ} \). Giải: Từ hình vẽ, ta có: M(-4;3), N(3;0), P(5;-2), Q(0;-3).Do đó: \(\overrightarrow {OM} = ( - 4;3)\), \(\overrightarrow {ON} = (3;0)\), \(\overrightarrow {OP} = (5; - 2)\), \(\overrightarrow {OQ} = (0; - 3)\).Bài 2: Tìm tọa độ của các vecto \(\𝔍overrightarrow a \), \(\overrighta𝕴rrow b \) trong hình. Giải: Ta có:\(\overrightarrow a = \overrightarrow {OA} \) và A(2;2); tọa độ vecto \(\overrightarrow {OA} \) chính là tọa độ điểm A nên \(\overrightarrow a = (2;2)\).\(\overrightarrow b = \overrightarrow {OB} \) và A(1;-3); tọa độ vecto \(\overrightarrow {OB} \) chính là tọa độ điểm B nên \(\overrightarrow b = (1; - 3)\).Bài 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(1;2) và vecto \(\overrightarrow u ��= (3;🎃 - 4)\). a) Biểu diễn vecto \(\overrightarrow u \) qua hai vecto \(\overrightarrow i \) và \(\overrightarrow j \).b) Biểu diễn vecto \(\overrightarrow {OA} \) qua hai vecto \(\overrightarrow i \) và \(\overrightarrow j \).Giải: a) Vì \(\overrightarrow u = (3; - 4)\) nên \(\overrightarrow u = 3\overrightarrow i + ( - 4)\overrightarrow j = 3\overrightarrow i - 4\overrightarrow j \).b) Vì điểm A có tọa độ là (1;2) nên \(\overrightarrow {OA} = (1;2)\). Do đó:\(\overrightarrow {OA} = 1\overrightarrow i + 2\overrightarrow j = \overrightarrow i + 2\overrightarrow j \).Bài 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm khôn𒈔g th꧂ẳng hàng A(1;1), B(4;3), C(-1;-2). a) Tìm tọa độ của vecto \(\overrightarrow {AB} \).b) Tìm tọa độ của điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.Giải: a) Ta có: \(\overrightarrow {AB} = (4 - 1;3 - 1)\). Vậy \(\overrightarrow {AB} = (3;2)\).b) Gọi tọa độ của điểm D là \(({x_D};{y_D})\), ta có: \(\overrightarrow {DC} = ( - 1 - {x_D}; - 2 - {y_D})\).Tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi:\(\overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AB} \Leftrightarrow \overrightarrow {DC} = (3;2) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 - {x_D} = 3\\ - 2 - {y_D} = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_D} = - 4\\{y_D} = - 4\end{array} \right.\).Vậy D(-4;-4).
Quảng cáo
Ph/hs Tham Gia Nhóm Để Cập Nhật Điểm Thi, Điểm Chuẩn Miễn Phí |