Lý thuyết ôn tập chương IVLý thuyết ôn tập chương IVTổng ꧑hợp đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...Quảng cáo
I. Hình tam giác đềuII. Hình vuôngChu vi hình vuông cạnh a là: \(C = 4a\) Diện tích hình vuông cạnh a là: \(S = a.a = {a^2}\). III. Hình bình hànhHình bình hành ABCD có:- Bốn đỉnh A, B, C, D.- Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau: \(AB = CD;\,BC = AD\).- Hai cặp cạnh đối diện song song: \(AB\) song song với \(CD\); \(BC\) song song với \(AD\).- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.- Hai góc ở các đỉnh A và C bằng nhau; hai góc ở các đỉnh B và D bằng nhau.Chu vi hình bình hành : \(C = 2(a + b)\).Diện tích hình bình hành là: \(S = b.h\)Trong đó \(b\) là cạnh, \(h\) là chiều cao tương ứng. IV. Hình chữ nhật- Bốn đỉnh A, B, C, D - Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau: \(AB = CD;\,\,BC = AD\). - Hai cặp cạnh đối diện song song: AB song song với CD; BC song song với AD.- Bốn góc ở đỉnh A, B, C, D bằng nhau và bằng góc vuông. - Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại 🌠trung điểm của mỗi đường Chu vi của hình chữ nhật ♑là: \(C🥃 = 2\left( {a + b} \right);\) Diện tích của hình chữ nhật là: \(S = a.b\) Trong đó a, b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.V. Hình thoi VI. Hình thang cânVII. Hình lục giác đềuLục giác đều \(ABCDEF\) có: - Sáu đỉnh A, B, C, D, E, F - Sáu cạnh bằng nhau: \(AB = BC = CD = DE = EF\). - Sáu góc ở các đỉnh A, B, C, D, E, F bằng nhau. - Ba đường chéo chính bằng nhau \(AD = BE = CF\).
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 6 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |