Lý thuyết Nồng độ dung dịch - Khoa học tự nhiên 8 Cánh diềuĐộ tan của một chất trong nước
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Quảng cáo
I. Độ tan của một chất trong nước 1. Định nghĩa độ tan Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ, áp suất xác địnhCác chất khác nhau có độ tan khác nhau.2. Cách tính độ tan của một chất trong nước \(S = \frac{{{m_{ct}}.100}}{{{m_{nuoc}}}}(gam/100gam{H_2}O)\)Trong đó:mct là khối lượng của chất tan được hòa tan trong nước để tạo thành dung dịch bão hòa có đơn vị là gammnước là khối lượng của nước, có đơn vị là gam 3. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước Khi tăng nhiệt độ, độ tan của hầu hết các chất rắn đều tăngII. Nồng độ dung dịch 1. Nồng độ phần trăm Nồng độ phần trăm ( kí hiệu C%) của một dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịchCông thức: \(C\% = \frac{{{m_{ct}}.100}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}(\% )\)Trong đó:mct là khối lượng chất tan, có đơn vị là gam mdung dịch là khối lượng dung dịch, có đơn vị là gam Khối lượng dung dịch bằng tổng khối lượng chất tan và dung môi2. Nồng độ mol của dung dịch Nồng độ mol (kí hiệu CMဣ) của một dung dịch là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Công thức tính nồng độ mol của dung dịch: \({C_M} = \frac{n}{V}(M)\)Trong đón là số mol chất tan, có đơn vị là molV là thể tích dung dịch, có đơn vị là lít Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |