Lý thuyết Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ - SGK Toán 10 Chân trời sáng tạoA. Lý thuyết 1. Elip a) Nhận biết elipTổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả cಌác môn - Chân trời s♋áng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...Quảng cáo
A. Lý thuyết 1. Elip a) Nhận biết elip
b) Phương trình chính tắc của elip
Chú ý: - Elip (E) cắt Ox tại hai điểm \({A_1}( - a;0)\), \({A_2}(a;0)\) và cắt Oy tại hai điểm \({B_1}(0; - b)\), \({B_2}(0;b)\).- Các điểm \({A_1}\), \({A_2}\), \({B_1}\), \({B_2}\) gọi là các đỉnh của elip.- Đoạn thẳng \({A_1}{A_2}\) gọi là trục lớn, đoạn thẳng \({B_1}{B_2}\) gọi là trục nhỏ của elip.- Giao điểm O của hai trục gọi là tâm đối xứng của elip.- Nếu \(M(x;y) \in (E)\) thì \(\left| x \right| \le a\), \(\left| y \right| \le b\).2. Hypebol a) Nhận biết hypebol
b) Phương trình chính tắc của hypebol
Chú ý: - Hypebol (H) cắt Ox tại hai điểm \({A_1}( - a;0)\), \({A_2}(a;0)\). Nếu vẽ hai điểm \({B_1}(0; - b)\), \({B_2}(0;b)\) vào hình chữ nhật \(O{A_2}P{B_2}\) thì \(OP = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = c\).- Các điểm \({A_1}\), \({A_2}\) gọi là các đỉnh của hypebol.- Đoạn thẳng \({A_1}{A_2}\) gọi là trục thực, đoạn thẳng \({B_1}{B_2}\) gọi là trục ảo của hypebol.- Giao điểm O của hai trục là tâm đối xứng của hypebol.- Nếu \(M(x;y) \in (H)\) thì \(x \le - a\), \(x \ge a\).3. Parabol a) Nhận biết parabol
b) Phương trình chính tắc của parabol
Chú ý: - O gọi là đỉnh của parabol (P).- Ox gọi là trục đối xứng của (P).- p gọi là tham số tiêu của (P).- Nếu \(M(x;y) \in (P)\) thì \(x \ge 0\) và \(M'(x; - y) \in (P)\)..
B. Bài tập Bài 1: Trong các phươ🅠ng trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của elip? a) \(\frac{{{x^2}}}{{{3^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{3^2}}} = 1\)b) \(\frac{{{x^2}}}{{{4^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{3^2}}} = - 1\)c) \(\frac{{{x^2}}}{{{3^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{4^2}}} = 1\)d) \(\frac{{{x^2}}}{{{4^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{3^2}}} = 1\)Giải: Phương trình chính tắc của elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), với a > b > 0 nên chỉ có trường hợp d) là phương trình chính tắc của elip.Bài 2: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc củඣa hypebol? a) \(\frac{{{x^2}}}{{{5^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{4^2}}} = - 1\)b) \(\frac{{{x^2}}}{{{4^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{5^2}}} = 1\)c) \(\frac{{{x^2}}}{{{5^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{5^2}}} = 1\)d) \(\frac{{{x^2}}}{{{5^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{4^2}}} = 1\)Giải: Phương trình chính tắc của hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), với a > 0, b > 0 nên các trường hợp b), c), d) là phương trình chính tắc của hypebol.Bài 3: T🔜rong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của parabol? a) \({y^2} = - 6x\)b) \({y^2} = 6x\)c) \({y^2} = - 6y\)d) \({y^2} = 6y\)Giải: Phương trình chính tắc của parabol có dạng \({y^2} = 2px\), với p > 0 nên chỉ có trường hợp d) là phương trình chính tắc của parabol.Bài 4: Cho elip có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\). Tìm các tiêu điểm và tiêu cự của elip. Tính tổng khoảng cách từ mỗi điểm trên elip tới hai tiêu 𒆙điểm. Giải: Ta có: \({a^2} = 25\), \({b^2} = 16\). Do đó \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = 3\). Vậy elip có hai tiêu điểm là \({F_1}( - 3;0)\), \({F_2}(3;0)\) và tiêu cự là \({F_1}{F_2} = 2c = 6\). Ta có \(a = \sqrt {25} = 5\) nên tổng các khoảng cách từ mỗi điểm trên elip tới hai tiêu điểm bằng 2a = 10.Bài 5: Cho hypebol có phương trình c🔥hính tắc \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\). Tìm các tiêu điểm và tiêu cự của hypebol. Hiệu các khoảng cách từ một điểm nằm trên hypebol tới hai tiêu điểm có giá trị tuyệt đối ♏bằng bao nhiêu? Giải: Ta có: \({a^2} = 9\), \({b^2} = 16\). Do đó \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = 5\). Vậy hypebol có hai tiêu điểm là \({F_1}( - 5;0)\), \({F_2}(5;0)\) và tiêu cự là \(2c = 10\). Hiệu các khoảng cách từ một điểm nằm trên hypebol tới hai tiêu điểm có giá trị tuyệt đối bằng \(2a = 2\sqrt 9 = 6\).Bài 6: Cho parabol (P): \({y^2} = x\). a) Tìm tiêu điểm F, đường chuẩn \(\Delta \) của (P).b) Tìm những điểm trên (P) có khoảng cách tới F bằng 3.Giải: a) Ta có \(2p = 1\) nên \(p = \frac{1}{2}\).Parabol có tiêu điểm \(F\left( {\frac{1}{4};0} \right)\) và đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{1}{4}\).b) Điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc (P) có khoảng cách tới F bằng 3 khi và chỉ khi \({y_0}^2 = {x_0}\) và MF = 3. Do \(MF = d(M,\Delta )\) nên \(d(M,\Delta ) = 3\).Mặt khác \(\Delta :x = - \frac{1}{4}\) và \({x_0} = {y_0}^2 \ge 0\) nên \(3 = d(M,\Delta ) = \left| {{x_0} + \frac{1}{4}} \right| = {x_0} + \frac{1}{4}\).Vậy \({x_0} = \frac{{11}}{4}\) và \({y_0} = \frac{{\sqrt {11} }}{2}\) hoặc \({y_0} = - \frac{{\sqrt {11} }}{2}\).Vậy có hai điểm M thỏa mãn bài toán với tọa độ là \(\left( {\frac{{11}}{4};\frac{{\sqrt {11} }}{2}} \right)\) và \(\left( {\frac{{11}}{4}; - \frac{{\sqrt {11} }}{2}} \right)\).Bài 7: Lập phương trình chính𒉰 tắc của elip (E) có một tiêu điểm là \(🐠{F_2}(5;0)\) và đi qua điểm M(0;3). Giải: Elip (E) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) (a > b > 0).Do \({F_2}(5;0)\) là một tiêu điểm của (E) nên c = 5.Điểm M(0;3) nằm trên (E) nên \(\frac{{{0^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{3^2}}}{{{b^2}}} = 1\). Do đó \({b^2} = 9\).Suy ra \({a^2} = {b^2} + {c^2} = 9 + 25 = 34\).Vậy elip (E) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{34}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\).Bài 8: Lập phương trình chính tắc của hypebol (H) có một tiêu điểm là \({F_🐎2}(6;0)\) và đi qu♒a điểm A(4;0). Giải: Hypebol (H) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) (a > 0, b > 0).Do \({F_2}(6;0)\) là một tiêu điểm của (H) nên c = 6.Điểm A(4;0) nằm trên (H) nên \(\frac{{{4^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{0^2}}}{{{b^2}}} = 1\). Do đó \({a^2} = 16\).Suy ra \({b^2} = {c^2} - {a^2} = {6^2} - 16 = 20\).Vậy hypebol (H) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{{20}} = 1\).Bài 9: Lập phương trình chính tắc của parabol (P), biết: a) (P) có tiêu điểm là F(5;0).b) (P) đi qua điểm M(2;1).Giải: Parabol (P) có phương trình chính tắc là \({y^2} = 2px\) (p > 0).a) Do F(5;0) là tiêu điểm của (P) nên \(\frac{p}{2} = 5\), tức là p = 10.Vậy parabol (P) có phương trình chính tắc là \({y^2} = 20x\).b) M(2;1) nằm trên (P) nên \({1^2} = 2p.2\), tức \(p = \frac{1}{4}\).Vậy parabol (P) có phương trình chính tắc là \({y^2} = \frac{x}{2}\).
Quảng cáo
Ph/hs Tham Gia Nhóm Để Cập Nhật Điểm Thi, Điểm Chuẩn Miễn Phí |