Lý thuyết Ba đường conic - SGK Toán 10 Cánh diềuA. Lý thuyết 1. Elip a) Định nghĩa elipTổng hợp đề thi học kì🙈 2 lớp 10 tất cả cá♌c môn - Cánh diều Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...Quảng cáo
A. Lý thuyết 1. Elip a) Định nghĩa elip
b) Phương trình chính tắc của elip
2. Hypebol a) Định nghĩa hypebol
b) Phương trình chính tắc của hypebol
3. Parabol a) Định nghĩa parabol
b) Phương trình chính tắc của parabol
4. Một số ứng dụng thực tiễn của ba đường conic Ba đường conic có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Ta nêu ra một vài ứng dụng của ba đường conic.- Năm 1911, nhà vật lý học người Anh là Ernest Rutherford (1871 – 1937) đã đề xuất mô hình hành tinh nguyên tử, trong đó hạt nhân nhỏ bé nằm tại tâm của nguyên tử, còn các electron bay quanh hạt nhân trên các quỹ đạo hình elip như các hành tinh bay quanh Mặt Trời.
B. Bài tập Bài 1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc củ🅺a elip? a) \(\frac{{{x^2}}}{{{3^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{3^2}}} = 1\)b) \(\frac{{{x^2}}}{{{4^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{3^2}}} = - 1\)c) \(\frac{{{x^2}}}{{{3^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{4^2}}} = 1\)d) \(\frac{{{x^2}}}{{{4^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{3^2}}} = 1\)Giải: Phương trình chính tắc của elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), với a > b > 0 nên chỉ có trường hợp d) là phương trình chính tắc của elip.Bài 2: Trong các phương trình sau, phương ൩trình nào là phương trình chính tắc của hypebol? a) \(\frac{{{x^2}}}{{{5^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{4^2}}} = - 1\)b) \(\frac{{{x^2}}}{{{4^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{5^2}}} = 1\)c) \(\frac{{{x^2}}}{{{5^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{5^2}}} = 1\)d) \(\frac{{{x^2}}}{{{5^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{4^2}}} = 1\)Giải: Phương trình chính tắc của hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), với a > 0, b > 0 nên các trường hợp b), c), d) là phương trình chính tắc của hypebol.Bài 3: T൩rong các phương trình sau, phương trìnhꦡ nào là phương trình chính tắc của parabol? a) \({y^2} = - 6x\)b) \({y^2} = 6x\)c) \({y^2} = - 6y\)d) \({y^2} = 6y\)Giải: Phương trình chính tắc của parabol có dạng \({y^2} = 2px\), với p > 0 nên chỉ có trường hợp d) là phương trình chính tắc của parabol.Bài 4: Cho elip có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{25}🎐} + \frac{{{y^2🅘}}}{{16}} = 1\). Tìm các tiêu điểm và tiêu cự của elip. Tính tổng khoảng cách từ mỗi điểm trên elip tới hai tiêu điểm. Giải: Ta có: \({a^2} = 25\), \({b^2} = 16\). Do đó \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} = 3\). Vậy elip có hai tiêu điểm là \({F_1}( - 3;0)\), \({F_2}(3;0)\) và tiêu cự là \({F_1}{F_2} = 2c = 6\). Ta có \(a = \sqrt {25} = 5\) nên tổng các khoảng cách từ mỗi điểm trên elip tới hai tiêu điểm bằng 2a = 10.Bài 5: Cho hypebol có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\). Tìm các tiêu điểm v𒈔à tiêu cự của hypebol. Hiệu các khoảng cách từ một điểm nằm trên hypebol tới hai tiê🏅u điểm có giá trị tuyệt đối bằng bao nhiêu? Giải: Ta có: \({a^2} = 9\), \({b^2} = 16\). Do đó \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} = 5\). Vậy hypebol có hai tiêu điểm là \({F_1}( - 5;0)\), \({F_2}(5;0)\) và tiêu cự là \(2c = 10\). Hiệu các khoảng cách từ một điểm nằm trên hypebol tới hai tiêu điểm có giá trị tuyệt đối bằng \(2a = 2\sqrt 9 = 6\).Bài 6: Cho parabol (P): \({y^2} = x\). a) Tìm tiêu điểm F, đường chuẩn \(\Delta \) của (P).b) Tìm những điểm trên (P) có khoảng cách tới F bằng 3.Giải: a) Ta có \(2p = 1\) nên \(p = \frac{1}{2}\).Parabol có tiêu điểm \(F\left( {\frac{1}{4};0} \right)\) và đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{1}{4}\).b) Điểm \(M({x_0};{y_0})\) thuộc (P) có khoảng cách tới F bằng 3 khi và chỉ khi \({y_0}^2 = {x_0}\) và MF = 3. Do \(MF = d(M,\Delta )\) nên \(d(M,\Delta ) = 3\).Mặt khác \(\Delta :x = - \frac{1}{4}\) và \({x_0} = {y_0}^2 \ge 0\) nên \(3 = d(M,\Delta ) = \left| {{x_0} + \frac{1}{4}} \right| = {x_0} + \frac{1}{4}\).Vậy \({x_0} = \frac{{11}}{4}\) và \({y_0} = \frac{{\sqrt {11} }}{2}\) hoặc \({y_0} = - \frac{{\sqrt {11} }}{2}\).Vậy có hai điểm M thỏa mãn bài toán với tọa độ là \(\left( {\frac{{11}}{4};\frac{{\sqrt {11} }}{2}} \right)\) và \(\left( {\frac{{11}}{4}; - \frac{{\sqrt {11} }}{2}} \right)\).Bài 7: Lập phương trình chính tắc của elip (E) có m💮ột ti๊êu điểm là \({F_2}(5;0)\) và đi qua điểm M(0;3). Giải: Elip (E) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) (a > b > 0).Do \({F_2}(5;0)\) là một tiêu điểm của (E) nên c = 5.Điểm M(0;3) nằm trên (E) nên \(\frac{{{0^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{3^2}}}{{{b^2}}} = 1\). Do đó \({b^2} = 9\).Suy ra \({a^2} = {b^2} + {c^2} = 9 + 25 = 34\).Vậy elip (E) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{34}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\).Bài 8: L🦩ập phươn🍎g trình chính tắc của hypebol (H) có một tiêu điểm là \({F_2}(6;0)\) và đi qua điểm A(4;0). Giải: Hypebol (H) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) (a > 0, b > 0).Do \({F_2}(6;0)\) là một tiêu điểm của (H) nên c = 6.Điểm A(4;0) nằm trên (H) nên \(\frac{{{4^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{0^2}}}{{{b^2}}} = 1\). Do đó \({a^2} = 16\).Suy ra \({b^2} = {c^2} - {a^2} = {6^2} - 16 = 20\).Vậy hypebol (H) có phương trình chính tắc là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} - \frac{{{y^2}}}{{20}} = 1\).Bài 9: Lập phương trình chính tắc của parabol (P), biết: a) (P) có tiêu điểm là F(5;0).b) (P) đi qua điểm M(2;1).Giải: Parabol (P) có phương trình chính tắc là \({y^2} = 2px\) (p > 0).a) Do F(5;0) là tiêu điểm của (P) nên \(\frac{p}{2} = 5\), tức là p = 10.Vậy parabol (P) có phương trình chính tắc là \({y^2} = 20x\).b) M(2;1) nằm trên (P) nên \({1^2} = 2p.2\), tức \(p = \frac{1}{4}\).Vậy parabol (P) có phương trình chính tắc là \({y^2} = \frac{x}{2}\).
Quảng cáo
Ph/hs Tham Gia Nhóm Để Cập Nhật Điểm Thi, Điểm Chuẩn Miễn Phí |