Giải mục II trang 39, 40, 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diềua) Tìm giá trị y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Hoạt động 2 Cho hàm số \(y = {x^2} + 2x - 3\). a) Tìm giá trị y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau: Phương pháp giải: a) Thay \(x = - 3,x = - 2,x = - 1,\)\(x = 0,x = 1\) vào hàm số. b) Xác định các điểm trên mặt phẳng. c) Sử dụng thước hoặc công cụ khác để vẽ đồ thị nối 5 điểm. d) Tìm điểm thấp nhất trên hình vẽ và đường thẳng x=a với a là hoành độ của điểm thấp nhất.Lời giải chi tiết: a) Thay \(x = - 3\) vào hàm số ta được: \(y = {\left( { - 3} \right)^2} + 2.\left( { - 3} \right) - 3 = 0\). Điền 0 vào ô tương ứng. Thay \(x = - 2\) vào hàm số ta được: \(y = {\left( { - 2} \right)^2} + 2.\left( { - 2} \right) - 3 = - 3\). Điền \( - 3\) vào ô tương ứng. Thay \(x = - 1\) vào hàm số ta được: \(y = {\left( { - 1} \right)^2} + 2.\left( { - 1} \right) - 3 = - 4\). Điền \( - 4\) vào ô tương ứng. Thay \(x = 0\) vào hàm số ta được: \(y = - 3\). Điền \( - 3\) vào ô tương ứng. Thay \(x = 1\) vào hàm số ta được: \(y = {\left( 1 \right)^2} + 2.\left( 1 \right) - 3 = 0\). Điền 0 vào ô tương ứng. Vậy ta có:Hoạt động 3 Cho hàm số \(y = - {x^2} + 2x + 3\). a) Tìm tọa độ 5 điểm thuộc đồ thị hàm số trên có hoành độ lần lượt là \( - 1,0,1,2,3\) rồi vẽ chúng trong mặt phẳng tọa độ Oxy. b) Vẽ đường cong đi qua 5 điểm trên. Đường cong đó cũng là đường parabol và là đồ thị của hàm số \(y = - {x^2} + 2x + 3\) (Hình 12). Phương pháp giải: a) Lần lượt thay \( - 1,0,1,2,3\) vào biểu thức của hàm số để tìm tung độ => Biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ b) Vẽ đường cong đi qua 5 điểm trên. c) Tìm tọa độ của điểm cao nhất và phương trình trục đối xứng của parabol. Xác định bề lõm.Lời giải chi tiết: a) x=-1 => y=0 x=0 => y=3 x=1=> y= 4 x=2 => y=3 x=3 => y=0 lần lượt là: A(-1;0), B(0;3), I(1;4), C(2;3), D(3;0) c) Điểm cao nhất là điểm I(1;4) Phương trình trục đối xứng là đường thẳng x=1. Đồ thị hàm số đó quay bề lõm xuống dưới.Luyện tập – vận dụng 2 Vẽ đồ thị mỗi hàm số bậc hai sau: a) \(y = {x^2} - 4x - 3\) b) \(y = {x^2} + 2x + 1\) c) \(y = - {x^2} - 2\)Phương pháp giải: Bước 1: Xác định tọa độ đỉnh \(\left( {\frac{{ - b}}{{2a}};\frac{{ - \Delta }}{{4a}}} \right)\) Bước 2: Vẽ trục đối xứng \(x = - \frac{b}{{2a}}\) Bước 3: Xác định một số điểm đặc biệt, chẳng hạn giao điểm với trục tung (0;c) và trục hoành (nếu có), điểm đối xứng với điểm (0;c) qua trục \(x = - \frac{b}{{2a}}\). Bước 4: Vẽ đường parabol đi qua các điểm đã xác định ta nhận được đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\).Lời giải chi tiết: a) Đồ thị hàm số có đỉnh \(I\left( {2; - 7} \right)\) Trục đối xứng là x=2 Giao điểm của parabol với trục tung là (0;-3) Điểm đối xứng với điểm (0;-3) qua trục đối xứng x=2 là (4;-3) Vẽ parabol đi qua các điểm được xác định ở trên, ta nhận được đồ thị hàm số:Hoạt động 4 a) Quan sát đồ thị hàm số bậc hai \(y = {x^2} + 2x - 3\) trong Hình 11. Xác định khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số và lập bảng biến thiên của hàm số đó. Phương pháp giải: - Khoảng đồng biến: Khoảng mà đồ thị đi lên. - Khoảng nghịch biến: Khoảng mà đồ thị đi xuống. - Lập bảng biến thiên.Lời giải chi tiết: a) Từ đồ thị ta thấy đồ thị hàm số đi lên trong khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\) nên hàm số đồng biến trong khoảng \(\left( { - 1; + \infty } \right)\). Trong khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) thì hàm số nghich biến. Bảng biến thiên:Luyện tập – vận dụng 3 Lập bảng biến thiên của mỗi hàm số sau: a) \(y = {x^2} - 3x + 4\) b) \(y = - 2{x^2} + 5\)Phương pháp giải: - Xác định hệ số a, b. - Tính \( - \frac{b}{{2a}}\). - Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến.Lời giải chi tiết: a) Hệ số \(a = 1 > 0,b = - 3 \Rightarrow \frac{{ - b}}{{2a}} = \frac{3}{2}\) Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;\frac{3}{2}} \right)\) và đồng biến trên \(\left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\) b) Ta có \(a = - 2 < 0,b = 0\) \( \Rightarrow - \frac{b}{{2a}} = 0\) Vậy hàm số đã cho đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)
Quảng cáo
Ph/hs Tham Gia Nhóm Để Cập Nhật Điểm Thi, Điểm Chuẩn Miễn Phí |