Giải mục I trang 12, 13, 14 SGK Toán 7 tập 1 - Cánh diềuThực hiện các phép tính sau:...Tính:...Tính một cách hợp lí:
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ 1 Hoạt động 1 Thực hiện các phép tính sau: a)\(\frac{{ - 2}}{5} + \frac{3}{7}\); b)\(0,123 - 0,234\).Phương pháp giải: a) Quy đồng mẫu hai phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số. b) Áp dụng quy tắc trừ hai số thập phân.Lời giải chi tiết: a)\(\frac{{ - 2}}{5} + \frac{3}{7} = \frac{{ - 14}}{{35}} + \frac{{15}}{{35}} = \frac{1}{{35}}\) b)\(0,123 - 0,234 = - \left( {0,234 - 0,123} \right) = - 0,111.\)LT - VD 1 Luyện tập vận dụng 1 Tính: a)\(\frac{5}{7} - \left( { - 3,9} \right)\); b)\(\left( { - 3,25} \right) + 4\frac{3}{4}\).Phương pháp giải: - Đưa hai số về phép cộng, trừ hai phân số. - Quy đồng mẫu hai phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số.Lời giải chi tiết: a)\(\frac{5}{7} - \left( { - 3,9} \right) = \frac{5}{7} + 3,9 = \frac{5}{7} + \frac{{39}}{{10}} = \frac{{50}}{{70}} + \frac{{273}}{{70}} = \frac{{323}}{{70}}\); b)\(\left( { - 3,25} \right) + 4\frac{3}{4} = - \frac{{13}}{4} + \frac{{19}}{4} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}.\)HĐ 2 Hoạt động 2 Nêu tính chất của phép cộng các số nguyên Phương pháp giải: Nhớ lại tính chất của phép cộng các số nguyên đã học.Lời giải chi tiết: Tính chất giao hoán: \(a + b = b + a.\) Tính chất kết hợp: \((a + b) + c = a + (b + c).\) Cộng với số 0: \(a + 0 = 0 + a = a\). Cộng với số đối: \(a + ( - a) = 0.\)LT - VD 2 Luyện tập vận dụng 2 Tính một cách hợp lí: a)\(\left( { - 0,4} \right) + \frac{3}{8} + \left( { - 0,6} \right)\); b)\(\frac{4}{5} - 1,8 + 0,375 + \frac{5}{8}\).Phương pháp giải: Sử dụng tính chất giao hoán của các số hữu tỉ.Lời giải chi tiết: a)\(\left( { - 0,4} \right) + \frac{3}{8} + \left( { - 0,6} \right) = \left[ {\left( { - 0,4} \right) + \left( { - 0,6} \right)} \right] + \frac{3}{8} = - 1 + \frac{3}{8} = \frac{{ - 5}}{8}\). b) \(\frac{4}{5} - 1,8 + 0,375 + \frac{5}{8} = (0,8 - 1,8) + (0,375 + 0,625) = ( - 1) + 1 = 0\)HĐ 3 Hoạt động 3 a) Tìm số nguyên x, biết: \(x + 5 = - 3.\) b) Trong tập hợp các số nguyên, nêu quy tắc tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại.Phương pháp giải: a) Áp dụng quy tắc tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại. b) Nhắc lại quy tắc đã được họcLời giải chi tiết: a) \(\begin{array}{l}x + 5 = - 3\\x = - 3 - 5\\x = - 8.\end{array}\) Vậy x=-8. b) Quy tắc: Muốn tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.LT - VD 3 Luyện tập vận dụng 3 Tìm x, biết: a)\(x - \left( { - \frac{7}{9}} \right) = - \frac{5}{6}\); b)\(\frac{{15}}{{ - 4}} - x = 0,3\).Phương pháp giải: Sử dụng quy tắc chuyển vế.Lời giải chi tiết: a) \(\begin{array}{l}x - \left( { - \frac{7}{9}} \right) = - \frac{5}{6}\\x + \frac{7}{9} = - \frac{5}{6}\\x = - \frac{5}{6} - \frac{7}{9}\\x = - \frac{{15}}{{18}} - \frac{{14}}{{18}}\\x = \frac{{ - 29}}{{18}}\end{array}\) Vậy \(x = \frac{{ - 29}}{{18}}\). b) \(\begin{array}{l}\frac{{15}}{{ - 4}} - x = 0,3\\x = \frac{{15}}{{ - 4}} - 0,3\\x = - 3,75 - 0,3\\x = - 4,05\end{array}\) Vậy \(x = - 4,05\).
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 7 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |