Giải mục 2 trang 9, 10, 11 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thứcPhân tích tử và mẫu của phân thứcꦗTổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiênQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ 3 Video hướng dẫn giải Phân tích tử và mẫu của phân thức \(\frac{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}}{{{x^2} - 1}}\) thành nhân tử và tìm các nhân tử chung của chúng Phương pháp giải: Thực hiện phân tích cả tử và mẫu của phân thức theo phân tích đa thức thành nhân tửLời giải chi tiết: Ta có: \(\frac{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}}{{{x^2} - 1}} = \frac{{2{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}\) Nhân tử chung là x + 1HĐ 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Thực hiện rút gọn phân thứcLời giải chi tiết: Ta có: \(\frac{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}}{{{x^2} - 1}} = \frac{{2{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \frac{{2{\rm{x}}}}{{x + 1}}\) LT 3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Dựa vào tính chất cơ bàn của phân thứcLời giải chi tiết: Ta có: \(\frac{{x - y}}{{{x^3} - {y^3}}} = \frac{{x - y}}{{\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)}} = \frac{1}{{{x^2} + xy + {y^2}}}\) TL Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Dựa vào cách rút gọn một phân thứcLời giải chi tiết: Bạn tròn làm thế là sai. Vì bạn bỏ hai số hạng giống nhau của cả tử và mẫu là 2x chứ không phải chia cho nhân tử chung của cả tử và mẫu.TTN Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc rút gọn phân thứcLời giải chi tiết: Ta có: \(\frac{{{\rm{ - a}}{{\rm{x}}^2}{\rm{ - ax}}}}{{{x^2} - 1}} = \frac{{ - a\left( {{x^2} + x} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{ - ax\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{{\rm{ - ax}}}}{{x - 1}}\) Để hai phân thức sau bằng nhau: \(\frac{{{\rm{ - a}}{{\rm{x}}^2}{\rm{ - ax}}}}{{{x^2} - 1}}\) và \(\frac{{3{\rm{x}}}}{{x - 1}}\) khi và chỉ khi a = -3HĐ 5 Video hướng dẫn giải Cho hai phân thức: \(\frac{1}{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}}\)và \(\frac{1}{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}}}\). Phân tích các mẫu thức của hai phân thức đã cho thành nhân tử Phương pháp giải: Phân tích mẫu thức của mỗi phân thức theo phân tích đa thức thành nhân tửLời giải chi tiết: Ta có: \(\frac{1}{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}} = \frac{1}{{2{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)}}\) \(\frac{1}{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}}} = \frac{1}{{3{\rm{x}}\left( {x - 2} \right)}}\)HĐ 6 Video hướng dẫn giải 🎐Chọn mẫu thức chung (MTC) của hai mẫu thức trên bàng cách lấy tích của các nhân tử được chọn như sau: 🃏- Nhân tử bằng số của MTC là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã cho (nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số ở MTC là BCNN của chúng); ꦏ- Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa với số mũ cao nhất. Phương pháp giải: Thực hiện theo yêu cầu của đề bàiLời giải chi tiết: Mẫu thức chung: 6x(x+1)(x−2)HĐ 7 Video hướng dẫn giải Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức bằng cách lấy MTC chia cho mẫu thức đó Phương pháp giải: Lấy MTC chia cho mẫu của mỗi phân thứcLời giải chi tiết: Nhân tử phụ của 2x2 +2x là 3(x−2) Nhân tử phụ của 3x2 −6x là 2(x+1) HĐ 8 Video hướng dẫn giải Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức đã cho với nhân tử phụ tương ứng, ta được các phân thức có mẫu thức là MTC đã chọn Phương pháp giải: Thực hiện theo yêu cầu của đề bàiLời giải chi tiết: Ta có: 𒁏\(\frac{1}{{2{{\rm{x}}^2} + 2{\rm{x}}}} = \frac{1}{{2{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{3{\rm{x}}\left( {x - 2} \right)}}{{6{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\) \(\frac{1}{{3{{\rm{x}}^2} - 6{\rm{x}}}} = \frac{1}{{3{\rm{x}}\left( {x - 2} \right)}} = \frac{{2{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)}}{{6{\rm{x}}\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)}}\) LT 4 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: - Phân tích mẫu của hai phân thức đã cho - Tìm MTC - Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức - Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụLời giải chi tiết: Ta có:3x2 −3=3(x2−1)=3(x−1)(x+1) x3 −1=(x−1)(x2 + x + 1) MTC= 3(x−1)(x+1)(x2 + x + 1) Nhân tử phụ của 3x2 − 3 là x2 + x + 1 Nhân tử phụ của x3 − 1 là 3(x+1) Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng, ta có: \(\frac{1}{{3{{\rm{x}}^2} - 3}} = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{3\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}} = \frac{{{x^2} + x + 1}}{{3\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\) \(\frac{1}{{{x^3} - 1}} = \frac{{3\left( {x + 1} \right)}}{{3\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + x + 1} \right)}}\)TL Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Nhân cả tử và mẫu của phân thức \(\frac{5}{{x - 1}}\) với -1Lời giải chi tiết: Ta có: \(\frac{x}{{1 - x}} = \frac{{ - x}}{{x - 1}}\) Hai phân thức \(\frac{5}{{x - 1}}\) và \(\frac{x}{{1 - x}}\) có MTC là x – 1 Bạn Tròn chọn MTC hợp lí hơn.
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |