Giải mục 2 trang 8, 9 SGK Toán 8 – Chân trời sáng tạoCho biết đại lượng (y) được tính theo đại lượng (x) như sau: (y = 2x + 3)🔴Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiênQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Thay các giá trị của \(x\) và công thức hàm số để tính \(y\).Lời giải chi tiết: Với \(x = 4\) ta được. \(y = 2.4 + 3 = 11\) Với \(x = 6\) ta được. \(y = 2.6 + 3 = 15\)
TH 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: a) Dựa vào định nghĩa của hàm số: Nếu đại lượng \(y\) phụ thuộc vào một đại lượng thay đổi \(x\) sao cho với mỗi giá trị của \(x\) ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của \(y\) thì \(y\) được gọi làm số của biến số \(x\). b) Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có \(y = f\left( a \right)\) thì \(f\left( a \right)\) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\). Đối với hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2}\), khi đó, \(x = a \Rightarrow f\left( a \right) = {a^2}\).Lời giải chi tiết: a) Đại lượng \(y\) là hàm số của đại lượng \(x\) vì với mỗi giá trị của \(x\) ta chỉ xác nhận được duy nhất một giá trị \(y\) tương ứng. b) \(f\left( 2 \right) = {2^2} = 4;f\left( { - 3} \right) = {\left( { - 3} \right)^2} = 9\) Ta có: \(f\left( { - 2} \right) = {\left( { - 2} \right)^2} = 4;f\left( { - 1} \right) = {\left( { - 1} \right)^2} = 1\) \(f\left( 0 \right) = {0^2} = 0;f\left( 1 \right) = {1^2} = 1\) \(f\left( 2 \right) = {2^2} = 4;f\left( 3 \right) = {3^2} = 9\)
VD 2 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Chu vi đường tròn bằng độ dài đường kính của đường tròn đó nhân với số \(\pi \). Từ đây chúng ta tìm ra công thức của \(f\left( x \right)\).Lời giải chi tiết: Ta có: \(C = \pi .d\) trong đó, \(C\) là chu vi đường tròn; \(d\) là đường kính và \(\pi \) là số pi. Do đó, \(f\left( d \right) = \pi .d\) Với \(d = 1 \Rightarrow f\left( 1 \right) = \pi .1 = \pi \); \(d = 2 \Rightarrow f\left( 2 \right) = \pi .2 = 2\pi \); \(d = 3 \Rightarrow f\left( 3 \right) = \pi .3 = 3\pi \); \(d = 4 \Rightarrow f\left( 4 \right) = \pi .4 = 4\pi \). Ta thu được bảng sau:
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |