Giải mục 1 trang 57, 58, 59 SGK Toán 8 tập 1 - Kết nối tri thứcTrong Hình 3.28, có một hình bình hành. Đó là hình nào? Em có thể giải thích tại sao không?💯Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiênQuảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ1 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Quan sát hình 3.28Lời giải chi tiết: Tứ giác trong Hình 3.28c là hình bình hành vì: Ta so sánh độ dài các cạnh đối trong tứ giác bằng cách đếm số ô vuông trong hình. Ta thấy AB = CD; AD = BC.Thực hành 1 Video hướng dẫn giải Vẽ hình bình hành, biết hai cạnh liên tiếp bằng 3 cm, 4 cm và góc xen giữa hai cạnh đó bằng 60o♒. Hãy mô tả cách vẽ và giải thích tại sao hình vẽ được là hình bình hành. Phương pháp giải: Vẽ hình theo đề bài và chứng minh tứ giác ABCD có các cặp cạnh đối song song với nhau nên ABCD là hình bình hành.Lời giải chi tiết: Giả sử hình bình hành ABCD có AD = 3cm, AB = 4 cm và \(\widehat {BA{\rm{D}}} = {60^o}\) Cách vẽ: - Vẽ cạnh AB = 4 cm. - Vẽ \(\widehat {{\rm{BAx}}} = {60^o}\). Trên tia Ax lấy điểm D sao cho AD = 3cm. - Kẻ By // AD, Dz // BC. Hai tia By và Dz cắt nhau tại C, ta được hình bình hành ABCD. Hình vẽ được là hình bình hành vì có hai cặp cạnh đối song song (AB // CD, AD // BC).HĐ2 Video hướng dẫn giải Hãy nêu các tính chất của hình bình hành mà em đã biết. Phương pháp giải: Dựa vào hình bình hành để nêu các tính chất.Lời giải chi tiết: Các tính chất của hình bình hành mà em đã biết: - Hai cặp cạnh đối song song. - Hai cặp cạnh đối bằng nhau.HĐ3 Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Sử dụng các tính chất của hình bình hànhLời giải chi tiết: a) Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD; AD // BC. Suy ra \(\widehat {BAC} = \widehat {AC{\rm{D}}};\widehat {BCA} = \widehat {DAC}\)(hai góc so le trong). Xét ∆ABC và ∆CDA có: \(\widehat {BAC} = \widehat {AC{\rm{D}}}\) (chứng minh trên); Cạnh AC chung. \(\widehat {BCA} = \widehat {DAC}\) (chứng minh trên); Do đó ∆ABC = ∆CDA (g.c.g). Suy ra AB = CD, AD = BC (các cặp cạnh tương ứng); \(\widehat {ABC} = \widehat {C{\rm{D}}A}\) (hai góc tương ứng). b) Xét ∆ABD và ∆CDB có: AB = CD (chứng minh trên); AD = BC (chứng minh trên); Cạnh BD chung. Do đó ∆ABD = ∆CDB. Suy ra \(\widehat {DAB} = \widehat {BC{\rm{D}}}\) (hai góc tương ứng). c) Xét ∆AOB và ∆COD có: \(\widehat {BAC} = \widehat {AC{\rm{D}}}\) (chứng minh trên); AB = CD (chứng minh trên); \(\widehat {BCA} = \widehat {DAC}\) (chứng minh trên); Do đó ∆AOB = ∆COD (g.c.g). Suy ra OA = OC, OB = OD (các cặp cạnh tương ứng).Luyện tập 1 Video hướng dẫn giải Cho tam giác ABC. Từ một điểm M tùy ý trên cạnh BC, kẻ đường thẳng song song với AB, cắt cạnh AC tại N và kẻ đường thẳng song song với AC, cắt AB tại P. Gọi I là trung điểm của đoạn NP. Chứng minh rằng I cũng là trung điểm của đoạn thẳng AM. Phương pháp giải: Chứng minh APMN là hình bình hành.Lời giải chi tiết: Tranh luận Video hướng dẫn giải Phương pháp giải: Dựa vào tính chất của hình thangLời giải chi tiết: Khẳng định của bạn Vuông là đúng. Trường hợp 1: Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nhưng không song song với nhau thì hình thang đó là hình thang cân. Hình minh họa:
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí |