ftw bet

Giải bài 18 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d. Cho hai vectơ (overrightarrow a = left( {2;1;5} right)) và (overrightarrow b = left( {5;0; - 2} right)) a) (left| {overrightarrow a } right| = sqrt {30} ). b) (overrightarrow a ,overrightarrow b )cùng phương. c) (overrightarrow a + overrightarrow b = left( {7;1;3} right)). d) (overrightarrow a .overrightarrow b = 1).

🥂Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 12 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Hoá - Sinh - Sử - Địa
Quảng cáo

Đề bài

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d.
Cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {2;1;5} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {5;0; - 2} \right)\)
a) \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {30} \).
b) \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \)cùng phương.
c) \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = \left( {7;1;3} \right)\).
d) \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

‒ Sử dụng công thức tính độ dài của vectơ \(\overrightarrow a  = \left( {x;y;z} \right)\): \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{x^2} + {y^2} + {z^2}} \). ‒ Sử dụng tính chất hai vectơ cùng phương: Với \(\overrightarrow a  = \left( {{a_1};{a_2};{a_3}} \right)\) và \(\overrightarrow b  = \left( {{b_1};{b_2};{b_3}} \right),\overrightarrow b  \ne \overrightarrow 0 \), Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng phương khi và chỉ khi tồn tại số \(k\) sao cho \(\left\{ \begin{array}{l}{a_1} = k{b_1}\\{a_2} = k{b_2}\\{a_3} = k{b_3}\end{array} \right.\). ‒ Sử dụng biểu thức toạ độ của phép cộng vectơ: Nếu \(\overrightarrow u  = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v  = \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\) thì \(\overrightarrow u  + \overrightarrow v  = \left( {{x_1} + {x_2};{y_1} + {y_2};{z_1} + {z_2}} \right)\). ‒ Sử dụng công thức tính tích vô hướng của hai vectơ \(\overrightarrow u  = \left( {{x_1};{y_1};{z_1}} \right)\) và \(\overrightarrow v  = \left( {{x_2};{y_2};{z_2}} \right)\): \(\overrightarrow u .\overrightarrow v  = {x_1}.{x_2} + {y_1}.{y_2} + {z_1}.{z_2}\).

Lời giải chi tiết

\(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{2^2} + {1^2} + {5^2}}  = \sqrt {30} \). Vậy a) đúng. Vì \(\frac{5}{2} \ne \frac{0}{1} \ne \frac{{ - 2}}{5}\) nên \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) không cùng phương. Vậy b) sai. \(\overrightarrow a  + \overrightarrow b  = \left( {2 + 5;1 + 0;5 + \left( { - 2} \right)} \right) = \left( {7;1;3} \right)\). Vậy c) đúng. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b  = 2.5 + 1.0 + 5.\left( { - 2} \right) = 0\). Vậy d) sai. a) Đ. b) S. c) Đ. d) S.

  • 🉐 Giải bài 19 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d Cho một lực (overrightarrow F = left( {4;6;9} right)) (đơn vị: (N)) thực hiện một độ dịch chuyển (overrightarrow d = left( {20;50;10} right)) (đơn vị: m). a) Cường độ của lực (overrightarrow F ) là (sqrt {133} N). b) Độ dài quãng đường dịch chuyển là (10sqrt {30} m). c) Công sinh bởi lực (overrightarrow F ) khi thực hiện độ dời (overrightarrow d ) là (10sqrt {3990} J). d) (cos left( {overrightarrow F ,overright
  • 🌼 Giải bài 20 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d Hai vật đang chuyển động với vectơ vận tốc lần lượt là (overrightarrow a = left( {2;1;5} right)) và (overrightarrow b = left( {8;4;20} right)). a) Hai vật đang chuyển động cùng hướng. b) (overrightarrow a .overrightarrow b = 120). c) (cos left( {overrightarrow a ,overrightarrow b } right) = 1). d) (cos left( {overrightarrow a ,overrightarrow b } right) = 0).
  • 🗹 Giải bài 1 trang 79 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo Cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {0;1;3} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( { - 2;3;1} \right)\). Tìm toạ độ vectơ \(\overrightarrow x \) thoả mãn \(2\overrightarrow x + 3\overrightarrow a = 4\overrightarrow b \).
  • 𒅌 Giải bài 2 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo Cho ba vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1;0; - 2} \right),\overrightarrow b = \left( { - 2;1;3} \right)\) và \(\overrightarrow c = \left( { - 4;3;5} \right)\). Tìm hai số thực \(m,n\) sao cho \(m\overrightarrow a + n\overrightarrow {\rm{b}} = \overrightarrow c \).
  • 🌺 Giải bài 3 trang 80 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo Cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {2;m + 1; - 1} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {1; - 3;2} \right)\). Tìm giá trị nguyên của \(m\) để \(\left| {\overrightarrow b \left( {2\overrightarrow {\rm{a}} - \overrightarrow b } \right)} \right| = 4\).
Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

close
{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|{ftw bet}|