Đề thi vào 10 môn Toán Vĩnh Phúc năm 2025Tải về Câu 1: (1 điểm) Trong một hộp kín đựng 10 tấm thẻ được đánh số tự nhiên từ 1 đến 10, không có hai thẻ nào được đánh số giống nhau. Lấy ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp đã cho. Tính xác suất của biến cố A: "Lấy được thẻ ghi số chẵn".
Gửi góp ý cho ufa999.cc và nhận về những phần quà hấp dẫn
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câu 1.🥃 Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {x + 2025} \) là A. \(x \le - 2025\). B. \(x < - 2025\). C. \(x > - 2025\). D. \(x \ge - 2025\). Câu 2.🃏 Cặp số \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;2} \right)\) là nghiệm của phương trình nào sau đây? A. \(2x - 3y = 12\). B. \(3x - y = 1\). C. \(x + y = 5\). D. \(x - 2y = 1\). Câu 3.🐻 Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = - 1}\\{x + 4y = 3}\end{array}} \right.\)? A. \(\left( { - 1;1} \right)\). B. \(\left( {1;1} \right)\). C. \(\left( {1; - 1} \right)\). D. \(\left( {1;2} \right)\). Câu 4.♐ Cho phương trình bậc hai \({x^2}-5x + 6 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\). Giá trị \({x_1} + {x_2}\) bằng A. \( - 6\). B. \( - 5\). C. \(6\). D. \(5\). Câu 5.🎉 Thống kê điểm kiểm tra học kỳ 2 của lớp 9A thu được bảng như sau: A. 10. B. 8. C. 9. D. 7. Câu 6.𒐪 Người ta thống kê lại chiều cao một loại cây sau một năm tuổi cho ở bảng ghép nhóm như sau: A. 50. B. 52,5. C. 55. D. 18. Câu 7.✨ Bóng của một cái cây do ánh nắng mặt trời chiếu xuống mặt đất dài 20 m. Biết rằng các tia sáng của ánh nắng mặt trời song song với nhau và tạo với mặt đất một góc \({45^ \circ }\) (tham khảo hình vẽ bên). Chiều cao của cái cây đó là A. \(20\sqrt 2 \) m. B. 10 m. C. 20 m. D. \(10\sqrt 2 \) m. Câu 8.♏ Cho khối trụ có bán kính đáy bằng 5 dm và chiều cao bằng 6 dm. Thể tích của khối trụ đó là A. \(150\pi \) dm\(^3\). B. \(30\pi \) dm\(^3\). C. \(50\pi \) dm\(^3\). D. \(60\pi \) dm\(^3\). II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 1: (1 điểm) 💜Trong một hộp kín đựng 10 tấm thẻ được đánh số tự nhiên từ 1 đến 10, không có hai thẻ nào được đánh số giống nhau. Lấy ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp đã cho. Tính xác suất của biến cố A: "Lấy được thẻ ghi số chẵn". Câu 2: (1 điểm) ൩Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{1}{{\sqrt x + 1}} + \frac{1}{{\sqrt x - 1}}} \right):\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 1}}\) (với điều kiện \(x > 0\), \(x \ne 1\)). a) Rút gọn biểu thức \(P\). b) Tìm tất cả các giá trị thực của \(x\) để \(23x.P = 2025\).Câu 3: (1 điểm) 💖Một cái cổng được thiết kế dạng parabol có phương trình biểu diễn trong hệ trục toạ độ Oxy là \(y = a{x^2}\) (với a là hằng số khác 0). Biết khoảng cách giữa hai chân cổng là AB = 6m, chiều cao từ điểm chính giữa cổng đến mặt đấy là OI = 4,5m (tham khảo hình vẽ sau). Câu 4: (1 điểm) ꦅBác Vĩnh và bác Phúc cùng gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng với tổng số tiền là 900 triệu đồng. Bác Vĩnh gửi vào ngân hàng A với lãi suất 7% một năm, bác Phúc gửi vào ngân hàng B với lãi suất 6% một năm. Sau khi gửi được đúng một năm, tổng số tiền lãi mà hai bác nhận được là 60 triệu đồng. Hỏi ban đầu mỗi bác gửi tiết kiệm bao nhiêu tiền? Câu 5: (3 điểm) ಌCho nửa đường tròn đường kính AB, có tâm là điểm O. Đường thẳng đi qua tâm O và vuông góc với đường kính AB cắt nửa đường tròn đã cho tại điểm C. Trên tia đối của tia CA lấy điểm D (D không trùng với C), kẻ CH vuông góc với đường thẳng BD tại điểm H. a) Chứng minh tứ giác OBHC nội tiếp. b) Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng HO và BC. Chứng minh HO là tia phân giác của \(\angle CHB\) và \(CE \cdot CH = BE \cdot HD\). c) Đường tròn ngoại tiếp tam giác CDH cắt nửa đường tròn đường kính AB tại điểm K (K không trùng với C). Chứng minh \(DE > 2.CK\).Câu 6: (1 điểm) ꦡCho \(a,{\mkern 1mu} b,{\mkern 1mu} c\) là các số thực dương thỏa mãn \(ab + 4bc + 4ca = 28\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(T = \frac{{11a + 11b + 24c}}{{\sqrt {8{a^2} + 224} + \sqrt {8{b^2} + 224} + \sqrt {16{c^2} + 28} }}\). -------- Hết -------- Lời giải I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1.ꦇ Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {x + 2025} \) là A. \(x \le - 2025\). B. \(x < - 2025\). C. \(x > - 2025\). D. \(x \ge - 2025\). Phương pháp: Điều kiện xác định của căn thức bậc hai \(\sqrt A \) là \(A \ge 0\).Lời giải: Điều kiện xác định của biểu thức \(\sqrt {x + 2025} \) là \(x + 2025 \ge 0\), suy ra \(x \ge - 2025\).Đáp án: D Câu 2.💮 Cặp số \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;2} \right)\) là nghiệm của phương trình nào sau đây? A. \(2x - 3y = 12\). B. \(3x - y = 1\). C. \(x + y = 5\). D. \(x - 2y = 1\). Phương pháp: Thay \(x = 1;y = 2\) vào các phương trình để tính.Lời giải: Thay \(x = 1;y = 2\) vào các phương trình, ta được: \(\begin{array}{l}2.1 - 3.2 = - 4 \ne 12\\3.1 - 2 = 1\\1 + 2 = 3 \ne 5\\1 - 2.2 = - 3 \ne 1\end{array}\) nên \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;2} \right)\) là nghiệm của phương trình \(3x - y = 1\).Đáp án: B Câu 3.♏ Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = - 1}\\{x + 4y = 3}\end{array}} \right.\)? A. \(\left( { - 1;1} \right)\). B. \(\left( {1;1} \right)\). C. \(\left( {1; - 1} \right)\). D. \(\left( {1;2} \right)\). Phương pháp: Đối với bài tập trắc nghiệm, sử dụng máy tính cầm tay để bấm nghiệm.Lời giải: Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được:\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1\\y = 1\end{array} \right.\).Đáp án: A Câu 4.ဣ Cho phương trình bậc hai \({x^2}-5x + 6 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\). Giá trị \({x_1} + {x_2}\) bằng A. \( - 6\). B. \( - 5\). C. \(6\). D. \(5\). Phương pháp: Đối với bài tập trắc nghiệm, sử dụng máy tính cầm tay để bấm nghiệm.Lời giải: Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được phương trình có hai nghiệm \({x_1} = 3;{x_2} = 2\). Suy ra \({x_1} + {x_2} = 3 + 2 = 5\).Đáp án: D Câu 5.💃 Thống kê điểm kiểm tra học kỳ 2 của lớp 9A thu được bảng như sau: A. 10. B. 8. C. 9. D. 7. Phương pháp: Quan sát bảng số liệu để xác định.Lời giải: Lớp 9A có 9 học sinh đạt điểm 7.Đáp án: C Câu 6.𒅌 Người ta thống kê lại chiều cao một loại cây sau một năm tuổi cho ở bảng ghép nhóm như sau: A. 50. B. 52,5. C. 55. D. 18. Phương pháp: Giá trị đại diện của nhóm \({\rm{[}}a,b)\) là \(\frac{{a + b}}{2}\).Lời giải: Giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {50;55} \right)\) bằng \(\frac{{50 + 55}}{2} = 52,5\).Đáp án: B Câu 7.𝔍 Bóng của một cái cây do ánh nắng mặt trời chiếu xuống mặt đất dài 20 m. Biết rằng các tia sáng của ánh nắng mặt trời song song với nhau và tạo với mặt đất một góc \(45^\circ \) (tham khảo hình vẽ bên). Chiều cao của cái cây đó là A. \(20\sqrt 2 \) m. B. 10 m. C. 20 m. D. \(10\sqrt 2 \) m. Phương pháp: Xác định hệ thức lượng tương ứng rồi tính chiều cao cây.Lời giải: Chiều cao của cái cây đó là: \(20.\tan 45^\circ = 20\left( m \right)\)Đáp án: C Câu 8.⛦ Cho khối trụ có bán kính đáy bằng 5 dm và chiều cao bằng 6 dm. Thể tích của khối trụ đó là A. \(150\pi \) dm\(^3\). B. \(30\pi \) dm\(^3\). C. \(50\pi \) dm\(^3\). D. \(60\pi \) dm\(^3\). Phương pháp: Thể tích khối trụ bằng diện tích đáy nhân chiều cao.Lời giải: Thể tích của khối trụ đó là: \(V = \pi {.5^2}.6 = 150\pi \left( {d{m^3}} \right)\).Đáp án: A II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 1: (1 điểm) 🧔Trong một hộp kín đựng 10 tấm thẻ được đánh số tự nhiên từ 1 đến 10, không có hai thẻ nào được đánh số giống nhau. Lấy ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp đã cho. Tính xác suất của biến cố A: "Lấy được thẻ ghi số chẵn". Lời giải: Không gian mẫu của phép thử là: \(\Omega = \left\{ {1;2;3;4;5;6;7;8;9;10} \right\}\) gồm 10 phần tử Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố A là 2; 4; 6; 8; 10 Vậy xác suất của biến cố A là \(\frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}\)Câu 2: (1 điểm) ✅Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{1}{{\sqrt x + 1}} + \frac{1}{{\sqrt x - 1}}} \right):\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 1}}\) (với điều kiện \(x > 0\), \(x \ne 1\)). a) Rút gọn biểu thức \(P\). b) Tìm tất cả các giá trị thực của \(x\) để \(23x.P = 2025\).Lời giải: a) \(P = \left( {\frac{1}{{\sqrt x + 1}} + \frac{1}{{\sqrt x - 1}}} \right):\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 1}}\) (với điều kiện \(x > 0\), \(x \ne 1\)) \( = \left[ {\frac{{\sqrt x - 1}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}} + \frac{{\sqrt x + 1}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}} \right]:\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 1}}\) \( = \frac{{\sqrt x - 1 + \sqrt x + 1}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}:\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 1}}\) \( = \frac{{2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 1} \right)}}.\frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x }}\) \( = \frac{2}{{\sqrt x + 1}}\). Vậy \(P = \frac{2}{{\sqrt x + 1}}\) với điều kiện \(x > 0\), \(x \ne 1\). b) \(23x.P = 2025\) (với điều kiện \(x > 0\), \(x \ne 1\)) \(23x.\frac{2}{{\sqrt x + 1}} = 2025\) \(46x = 2025\left( {\sqrt x + 1} \right)\) \(46x - 2025\sqrt x - 2025 = 0\) (*) Đặt \(t = \sqrt x \) \((t > 0)\). Khi đó phương trình (*) trở thành: \(46{t^2} - 2025t - 2025 = 0\) (**) Ta có \(\Delta = {b^2} - 4ac = {( - 2025)^2} - 4.46.( - 2025) = 4473225 > 0\). Do đó, phương trình (**) có hai nghiệm phân biệt: \({t_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}} = \frac{{ - ( - 2025) + \sqrt {4473225} }}{{2.46}} = 45\) (TM); \({t_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}} = \frac{{ - ( - 2025) - \sqrt {4473225} }}{{2.46}} = - \frac{{45}}{{46}}\) (loại). Với \({t_1} = 45\) thì \(\sqrt x = 45\), suy ra \(x = 2025\) (thỏa mãn). Vậy để \(23x.P = 2025\) thì \(x = 2025\).Câu 3: (1 điểm) 🍒Một cái cổng được thiết kế dạng parabol có phương trình biểu diễn trong hệ trục toạ độ Oxy là \(y = a{x^2}\) (với a là hằng số khác 0). Biết khoảng cách giữa hai chân cổng là AB = 6m, chiều cao từ điểm chính giữa cổng đến mặt đấy là OI = 4,5m (tham khảo hình vẽ sau). Lời giải: a) Vì parabol đi qua điểm A(-3; - 4,5) nên ta có: \(\begin{array}{l} - 4,5 = a.{\left( { - 3} \right)^2}\\a = \frac{{ - 4,5}}{{{{\left( { - 3} \right)}^2}}} = \frac{{ - 1}}{2}\end{array}\) Vậy hệ số \(a = \frac{{ - 1}}{2}\). b)Câu 4: (1 điểm) ꩲBác Vĩnh và bác Phúc cùng gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng với tổng số tiền là 900 triệu đồng. Bác Vĩnh gửi vào ngân hàng A với lãi suất 7% một năm, bác Phúc gửi vào ngân hàng B với lãi suất 6% một năm. Sau khi gửi được đúng một năm, tổng số tiền lãi mà hai bác nhận được là 60 triệu đồng. Hỏi ban đầu mỗi bác gửi tiết kiệm bao nhiêu tiền? Lời giải: Gọi số tiền bác Vĩnh gửi là \(x\) (triệu đồng), \(0 < x < 900\) Số tiền bác Phúc gửi là \(900 - x\) (triệu đồng) Bác Vĩnh gửi với lãi suất 7% một năm, tức là số tiền lãi: \(0,07x\) (triệu đồng) Bác Phúc gửi với lãi suất 6% một năm, tức là số tiền lãi: \(0,06.\left( {900 - x} \right)\) (triệu đồng) Tổng số tiền lãi cả hai bác nhận được là: \(0,07x + 0,06.\left( {900 - x} \right)\) (triệu đồng) Vì tổng số tiền lãi cả hai bác nhận được là 60 triệu đồng nên ta có phương trình: \(\begin{array}{l}0,07x + 0,06.\left( {900 - x} \right) = 60\\0,07x + 54 - 0,06x - 60 = 0\\0,01x - 6 = 0\\x = 600{\rm{ (TM)}}\end{array}\) Vậy số tiền ban đầu bác Vĩnh gửi là 600 triệu đồng, số tiền bác Phúc gửi là 300 triệu đồng.Câu 5: (3 điểm) 🐲Cho nửa đường tròn đường kính AB, có tâm là điểm O. Đường thẳng đi qua tâm O và vuông góc với đường kính AB cắt nửa đường tròn đã cho tại điểm C. Trên tia đối của tia CA lấy điểm D (D không trùng với C), kẻ CH vuông góc với đường thẳng BD tại điểm H. a) Chứng minh tứ giác OBHC nội tiếp. b) Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng HO và BC. Chứng minh HO là tia phân giác của \(\angle CHB\) và \(CE \cdot CH = BE \cdot HD\). c) Đường tròn ngoại tiếp tam giác CDH cắt nửa đường tròn đường kính AB tại điểm K (K không trùng với C). Chứng minh \(DE > 2.CK\).Lời giải: a)Câu 6: (1 điểm) 🍬Cho \(a,{\mkern 1mu} b,{\mkern 1mu} c\) là các số thực dương thỏa mãn \(ab + 4bc + 4ca = 28\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(T = \frac{{11a + 11b + 24c}}{{\sqrt {8{a^2} + 224} + \sqrt {8{b^2} + 224} + \sqrt {16{c^2} + 28} }}\). Lời giải: Vì \(ab + 4bc + 4ca = 28\) nên ta có:\(\sqrt {8{a^2} + 224} = \sqrt {8{a^2} + 8\left( {ab + 4bc + 4ca} \right)} \) II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí |