Đề thi vào 10 môn Toán Tuyên Quang năm 2019Tải về PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM (7.5 điểm, 30 câu hỏi)
Toán - Văn - Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM (7.5 điểm, 30 câu hỏi)
Câu 2: 😼Cho đường tròn \((O;5cm)\) và một dây cung \(AB = 6cm\) của \(\left( O \right).\) Khoảng cách từ điểm \(O\) đến đường thẳng \(AB\) bằng A.\(4cm\) B.\(3cm\) C.\(2cm\) D.\(5cm\) Câu 3: Đồ thị hàm số \(y = 2x - 1\) đi qua điểm A. \(M\left( {3;2} \right)\) B.\(N\left( {2;3} \right)\) C. \(P\left( { - 2;3} \right)\) D.\(Q\left( {3; - 2} \right)\) Câu 4: 𒀰Một nghiệm của phương trình \({x^2} + 3x + 2 = 0\) là A.\(x = - \dfrac{1}{2}\) B.\(x = 1\) C.\(x = - 1\) D.\(x = 2\)
Câu 7: ꧑Trong các hệ phương trình dưới đây, hệ phương trình nào là hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn? A.\(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 2y = 0\\2x + 3y = 1\end{array} \right.\) B.\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 0\\2x + 3y = 1\end{array} \right.\) C.\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2{y^2} = 0\\2x + 3y = 1\end{array} \right.\) D.\(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 2y = 0\\2x + 3{y^2} = 1\end{array} \right.\) Câu 8: ♓Cho hình nón có độ dài đường sinh \(l\) và bán kính đáy \(r\). Diện tích xung quanh của hình nón được tính theo công thức: A.\(S = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}l\) B.\(S = \pi rl + \pi {r^2}\) C.\(S = \pi {r^2}l\) D.\(S = \pi rl\) Câu 9: 🐼Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AC = 3cm,\,\,AB = 4cm.\) Quay tam giác \(ABC\) một vòng quanh cạnh \(AB\) ta được một hình nón có diện tích xung quanh bằng: A.\(24\,\,(c{m^2})\) B.\(15\pi \,\,\,(c{m^2})\) C.\(24\pi \,\,\,(c{m^2})\) D.\(15\,\,\,(c{m^2})\) Câu 10: ඣCho hình chữ nhật \(ABCD\) có \(AB = 6\,cm,\,\,AD = 8\,cm.\) Quay \(ABCD\) một vòng quanh \(AD\) được một hình trụ có diện tích xung quanh bằng A.\(96\pi \,\,(c{m^2})\) B.\(32\pi \,\,\,(c{m^2})\) C.\(96\,\,\,(c{m^2})\) D.\(32\,\,(c{m^2})\) Câu 11: 𒉰Trong các phương trình dưới đây, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? A.\(x - 3{y^2} + 2 = 0\) B.\(3x + 2y = 0\) C.\({x^2} - 3y + 2 = 0\) D.\({x^2} - 3x + 2 = 0\) Câu 12: ꦉTổng tất cả các nghiệm của phương trình \({x^2} + 3x - 2 = 0\) bằng A.\(\dfrac{3}{2}\) B.\(3\) C.\( - 3\) D. \( - \dfrac{3}{2}\) Câu 13: Căn bậc hai số học của 4 là A. \( - 2\) B. \(2\) và \( - 2\) C. \(2\) D. \(16\) Câu 14: ൩Biết đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) đi qua điểm \(A\left( { - 1; - 2} \right),\) giá trị của \(a\) bằng: A. \(a = - \dfrac{1}{2}\) B. \(a = - 2\) C. \(a = 2\) D. \(a = \dfrac{1}{2}\) Câu 15: ♏Biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) xác định khi và chỉ khi A.\(x \ge 2\) B.\(x > 2\) C.\(x < 2\) D.\(x \le 2\) Câu 16: 🐟Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{1}{4}{x^2}\) đi qua điểm A.\(M\left( {2; - 1} \right)\) B.\(N\left( {2;\dfrac{1}{2}} \right)\) C.\(P\left( {2; - \dfrac{1}{2}} \right)\) D.\(Q\left( {2;1} \right)\) Câu 17: Với \(x < 0,\) khẳng định nào dưới đây đúng? A.\(\sqrt {4{x^2}} = - 16{x^4}\) B.\(\sqrt {4{x^2}} = 2x\) C.\(\sqrt {4{x^2}} = 16{x^4}\) D.\(\sqrt {4{x^2}} = - 2x\) Câu 18: ♓Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào là hàm số bậc nhất? A. \(y = \dfrac{1}{x} + 2\) B. \(y = {x^2}\) C. \(y = - 2x + 1\) D. \(y = 2{x^2} + 1\)
Câu 20: Khẳng định nào dưới đây sai? A. 💛Đường kính vuông góc với một dây thì hai đầu mút của dây đó đối xứng qua đường kính. B.💛 Đường kính đi qua trung điểm của một dây thì vuông góc với dây đó. C. 🔴Đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây đó. D. 🐲Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây đó. Câu 21: ♛Nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\\2x - y = 3\end{array} \right.\) là: A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1\\y = - 2\end{array} \right.\) C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2\\y = - 1\end{array} \right.\) D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right.\) Câu 22: 🗹Hai hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\x + y = 2\end{array} \right.\) và \(\left\{ \begin{array}{l}3x - y = 2\\ax + 2y = 4\end{array} \right.\) tương đương khi và chỉ khi: A. \(a = 2\) B. \(a = - 2\) C. \(a = 6\) D. \(a = - 6\)
Câu 24: 🔯Cho hàm số \(y = - 3{x^2}.\) Khẳng định nào dưới đây đúng? A. Hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) B. Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\) C. Hàm số nghịch biến khi\(x > 0\) D. Hàm số đồng biến khi \(x > 0\) Câu 25: 🌌Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A,\) \(BC = a,\,\,AC = b,\,\,AB = c.\) Khẳng định nào dưới đây đúng? A. \(b = a.\cos B\) B. \(b = c.\tan C\) C. \(b = a.\sin B\) D. \(b = c.\cot B\) Câu 26: ✨Cho tam giác vuông \(ABC\) vuông tại \(A\) thỏa mãn \(\cos B = \dfrac{3}{5}.\) Khẳng định nào dưới đây đúng? A.\(BC = \dfrac{5}{3}AB\) B.\(BC = \dfrac{3}{5}AB\) C.\(BC = \dfrac{4}{3}AB\) D.\(BC = \dfrac{3}{4}AB\) Câu 27: ꦕCho tam giác vuông \(ABC\) vuông tại \(A\) như hình vẽ bên. Khẳng định nào dưới đây đúng? A. \(\cot B = \dfrac{4}{3}\) B. \(\cot B = \dfrac{3}{4}\) C. \(\cot B = \dfrac{3}{5}\) D.\(\cot B = \dfrac{4}{5}\) Câu 28: 🍒Cho tam giác vuông \(ABC\) vuông tại \(A\) như hình vẽ bên. A.\(5\,\,cm\) B.\(4,5\,\,cm\) C.\(3,5\,\,cm\) D.\(4\,\,cm\) Câu 29: 🌠Hàm số \(y = ax + 1\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi A.\(a \le 0\) B.\(a < 0\) C.\(a \ge 0\) D.\(a > 0\) Câu 30: ♊Cho hình trụ có thể tích bằng \(250\pi \,\,(c{m^3})\) và chiều cao bằng \(10\,\,cm\). Bán kính đáy của hình trụ bằng A. \(10\,\,cm\) B. \(20\,\,cm\) C. \(5\,\,cm\) D. \(25\,\,cm\) PHẦN 2 – TỰ LUẬN (2.5 điểm, 4 bài, 5 câu hỏi) Học sinh làm bài ra giấy kiểm tra. Bài 1:ꦉ (0,5 điểm) Rút gọn biểu thức \(P = \dfrac{{a - 1}}{{\sqrt a + 1}} - \sqrt a + 11\) với \(a > 0.\) Bài 2:✨ (0,5 điểm) Giải phương trình \({x^2} + x - 30 = 0\). Bài 3:꧙ (1,0 điểm) Cho tam giác nhọn \(ABC\) có trực tâm \(H\) và hai đường cao \(AE,\,\,BF\) a) Chứng minh rằng \(\angle BAE = \angle BFE.\) b) Gọi \(d\) là đường thẳng đi qua \(B\) và song song với \(CH,\) \(I\) là giao điểm của \(EF\) với \(d.\) Chứng minh rằng \(I{B^2} = IE.IF.\)Bài 4:☂ (0,5 điểm) Cho \(x,\,y\) là các số thực tùy ý. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = {x^2} + 2{y^2} + 2xy - 2\sqrt 2 x - 2\left( {\sqrt 2 + 1} \right)y + 2022.\)Lời giải I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (VD): Phương pháp: Dùng định lý: trong một đường tròn số đo góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn. Cách giải:
Câu 2 (VD) Phương pháp: Khoảng cách từ \(O\) đến \(AB\) bằng \(OH\) với \(H\) là trung điểm \(AB\) sau đó sử dụng Pytago trong tam giác \(AHO\) để tính \(OH\)Cách giải: Chọn A. Câu 3 (NB): Phương pháp: Thay tọa độ các điểm vào công thức hàm số và chọn đáp án đúng.Cách giải: Thay \(x = 2\) vào hàm số \(y = 2x - 1 \Rightarrow 2.2 - 1 = 3 = y\) Vậy \(N\left( {2;\,\,3} \right)\) thuộc đồ thị hàm số.Chọn B. Câu 4 (TH): Phương pháp: Cách 1: Giải phương trình bằng cách đưa phương trình về phương trình tích. Cách 2: Thử các nghiệm ở từng đáp án vào phương trình rồi chọn đáp án đúng.Cách giải: \(\begin{array}{l}{x^2} + 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow {x^2} + x + 2x + 2 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x + 1} \right) + 2\left( {x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 1 = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = - 2\end{array} \right..\end{array}\)Chọn C. Câu 5 (TH): Phương pháp: Tính cạnh huyền \(BC\) để sử dụng công thức \(\sin \) trong tam giác vuông \(ABC\): \(\sin B = \dfrac{{AC}}{{BC}}\)Cách giải: Theo định lý Pytago: \(B{C^2} = A{C^2} + A{B^2} = {4^2} + {3^2} = {5^2} \Rightarrow BC = 5\) \( \Rightarrow \sin B = \dfrac{{AC}}{{AB}} = \dfrac{4}{5}\)Chọn A. Câu 6 (TH): Phương pháp: Thay tọa độ điểm thuộc đồ thị vào hàm số để tìm hệ số \(a\)Cách giải: Ta thấy \(M\left( {3;1} \right)\) thuộc đồ thị hàm số nên \(1 = a.3 \Leftrightarrow a = \dfrac{1}{3}\)Chọn C. Câu 7 (NB): Phương pháp: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng \(\left\{ \begin{array}{l}{a_1}x + {b_1}y = {c_1}\\{a_2}x + {b_2}y = {c_2}\end{array} \right.\)Cách giải: Trong các đáp án, chỉ có đáp án B có hệ phương trình ở dạng hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.Chọn B. Câu 8 (NB): Phương pháp: Công thức diện tích xung quanh hình nón có bán kính đáy \(r\) và độ dài đường sinh \(l\) là: \({S_{xq}} = \pi rl.\)Cách giải: Công thức diện tích xung quanh hình nón có bán kính đáy \(r\) và độ dài đường sinh \(l\) là: \({S_{xq}} = \pi rl.\)Chọn D. Câu 9 (TH): Phương pháp: ༺Hình nón sẽ có bán kính đáy là \(AC\) và đường sinh \(BC\)và có công thức diện tích xung quanh \({S_{xq}} = \pi rl\) Cách giải: Theo Pytago: \(B{C^2} = A{C^2} + A{B^2} = {3^2} + {4^2} = 25 \Rightarrow BC = 5\) Hình nón được tạo thành có bán kính đáy \(r = AC = 3,\,\,l = BC = 5.\) Diện tích xung quanh hình nón là \({S_{xq}} = \pi rl = \pi .3.5 = 15\pi \,\left( {c{m^2}} \right).\)Chọn B. Câu 10 (TH): Phương pháp: Hình trụ sẽ có bán kính đáy là \(AB\) và chiều cao \(AD\) và công thức diện tích xung quanh hình trụ \({S_{xq}} = 2\pi rh\) Cách giải: Chọn A. Câu 11 (NB): Phương pháp: Phương trình bậc hai một ẩn có dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)Cách giải: Trong các đáp án, chỉ có đáp án D có phương trình bậc hai một ẩn. Chọn D. Câu 12 (TH): Phương pháp: Cách 1: Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1},\,\,{x_2} \Leftrightarrow {b^2} - 4ac > 0\) và \({x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}.\) Cách giải: \(\begin{array}{l}{x^2} + 3x - 2 = 0\\\Delta = 9 - 4.\left( { - 2} \right) = 17 > 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} = \dfrac{{ - 3 + \sqrt {17} }}{2}\\{x_2} = \dfrac{{ - 3 - \sqrt {17} }}{2}\end{array} \right. \Rightarrow {x_1} + {x_2} = - 3\end{array}\) Chọn C. Câu 13 (NB): Phương pháp: Số \(a > 0\) có căn bậc hai số học là \(\sqrt a .\)Cách giải: Số \(4\) có căn bậc hai số học là: \(\sqrt 4 = 2\)Chọn C. Câu 14 (TH): Phương pháp: Thay điểm vào đồ thị hàm số để tìm \(a\)Cách giải: Ta có đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) đi qua điểm \(A\left( { - 1; - 2} \right) \Rightarrow - 2 = a.{\left( { - 1} \right)^2} \Rightarrow a = - 2\)Chọn B. Câu 15 (TH): Phương pháp: Điều kiện \(\sqrt a \) có nghĩa là \(a \ge 0\)Cách giải: Biểu thức \(\sqrt {x - 2} \) xác định \( \Leftrightarrow x - 2 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2\)Chọn A. Câu 16 (NB): Phương pháp: Thay tọa độ các điểm ở các đáp án vào hàm số để tìm điểm thuộc đồ thị.Cách giải: Thay \(x = 2\) vào công thức hàm số ta được: \(\dfrac{1}{4}{.2^2} = 1 = {y_Q} \Rightarrow Q\left( {2;1} \right)\) thuộc đồ thị hàm số.Chọn D. Câu 17 (TH): Phương pháp: \(\sqrt {{a^2}} = \left| a \right| = \left\{ \begin{array}{l}a\,\,khi\,\,a \ge 0\\ - a\,\,khi\,\,a < 0\end{array} \right.\)Cách giải: \(\sqrt {4{x^2}} = \left| {2x} \right| = - 2x\,\,\,\,\,\left( {x < 0} \right)\)Chọn D. Câu 18 (NB): Phương pháp: Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)Cách giải: Trong các hàm số ở các đáp án, chỉ có đáp án C có hàm số là hàm số bậc nhất một ẩn. Chọn C. Câu 19 (NB): Phương pháp: Trong tam giác vuông, cos của một góc bằng độ dài cạnh kề góc đó chia cho độ dài cạnh huyền.Cách giải: Trong tam giác vuông \(ABH\) có \(\cos B = \dfrac{{BH}}{{AB}}.\)Chọn A. Câu 20 (NB): Phương pháp: Sử dụng lý thuyết về đường kính và dây cung của đường tròn.Cách giải: Ta có định lý : +) Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì qua trung điểm của dây ấy.+) Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy. Như vậy chỉ có đáp án B sai.Chọn B. Câu 21 (TH): Phương pháp: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.
Cách giải: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\\2x - y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y = 3\\3x = 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right.\)Chọn D. Câu 22 (TH): Phương pháp: Hai hệ phương trình tương đương khi có cùng tập nghiệm.Cách giải: Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\x + y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\x + y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1\end{array} \right.\) Để hai hệ phương trình tương đương thì \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\) cũng là nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}3x - y = 2\\ax + 2y = 4\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3.1 - 1 = 2\,\\a.1 + 2.1 = 4\end{array} \right. \Rightarrow a = 2\)Chọn A. Câu 23 (TH): Phương pháp: Thay tọa độ điểm thuộc đồ thị vào hàm số để tìm hệ số \(a\)Cách giải: Điểm \(\left( {2;2} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) nên \(2 = a{.2^2} \Rightarrow a = \dfrac{1}{2}\)Chọn B. Câu 24 (TH): Phương pháp: Với hàm số \(y = a{x^2}\) có \(a < 0\) thì hàm số đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0.\)Cách giải: Ta có: \(a = - 3 < 0 \Rightarrow \) hàm số đồng biến khi \(x < 0\) và nghịch biến khi \(x > 0.\)Chọn C. Câu 25 (NB): Phương pháp: Sử dụng các công thức liên hệ giữa các cạnh và tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.Cách giải: Xét \(\Delta ABC\) vuông tại\(A\) ta có:\(\sin B = \dfrac{{AC}}{{BC}} = \dfrac{b}{a} \Rightarrow b = a.\sin B\) Chọn C. Câu 26 (TH): Phương pháp: Sử dụng các công thức liên hệ giữa các cạnh và tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.Cách giải: Xét \(\Delta ABC\) vuông tại\(A\) ta có:\(\cos B = \dfrac{{AB}}{{BC}} = \dfrac{3}{5} \Rightarrow BC = \dfrac{5}{3}AB\) Chọn A. Câu 27 (TH): Phương pháp: Sử dụng các công thức liên hệ giữa các cạnh và tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.Cách giải: Xét \(\Delta ABC\) vuông tại\(A\) ta có: \(\begin{array}{l}B{C^2} = A{C^2} + A{B^2} \Leftrightarrow {10^2} = A{C^2} + {6^2} \Rightarrow AC = 8\\\cot B = \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{6}{8} = \dfrac{3}{4}\end{array}\)Chọn B. Câu 28 (VD): Phương pháp: Tính cạnh huyền \(BC\) qua cos góc \(B\) sau đó sử dụng tính chất: Trong tam giác vuông, trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng một nửa cạnh huyền.Cách giải: Xét \(\Delta ABC\) vuông tại\(A\) ta có: \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{BC}} = \dfrac{5}{{BC}} = \dfrac{5}{8} \Rightarrow BC = 8\) Do\(AM\) là trung tuyến của tam giác vuông \(ABC \Rightarrow AM = \dfrac{{BC}}{2} = \dfrac{8}{2} = 4.\)Chọn D. Câu 29 (NB): Phương pháp: Hàm số bậc nhất \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow a > 0.\)Cách giải: Hàm số \(y = ax + 1\) đồng biến trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow a > 0.\)Chọn D. Câu 30 (TH): Phương pháp: Sử dụng công thức thể tích hình trụ có bán kính đáy \(r\) và chiều cao \(h\) là: \(V = \pi {r^2}h\)Cách giải: \(V = \pi {r^2}h \Leftrightarrow 250\pi = \pi .{r^2}.10 \Rightarrow {r^2} = 25 \Rightarrow r = 5\)Chọn C. II. TỰ LUẬN Bài 1 (VD) Phương pháp: Quy đồng mẫu số của biểu thức hoặc rút gọn phân thức bằng hằng đẳng thức \(a - 1 = \left( {\sqrt a + 1} \right)\left( {\sqrt a - 1} \right)\,\,\,\,\left( {a > 0} \right)\)Cách giải: Rút gọn biểu thức \(P = \dfrac{{a - 1}}{{\sqrt a + 1}} - \sqrt a + 11\) với \(a > 0.\) \(\begin{array}{l}P = \dfrac{{a - 1}}{{\sqrt a + 1}} - \sqrt a + 11\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{\left( {\sqrt a + 1} \right)\left( {\sqrt a - 1} \right)}}{{\sqrt a + 1}} - \sqrt a + 11\\\,\,\,\,\, = \sqrt a - 1 - \sqrt a + 11\\\,\,\,\,\, = 10\end{array}\) Vậy \(P = 10.\)Bài 2 (VD): Phương pháp: Giải phương trình bằng phương pháp đưa phương trình về dạng phương trình tích hoặc sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai.Cách giải: Giải phương trình \({x^2} + x - 30 = 0\). Điều kiện xác định: \(\forall x \in \mathbb{R}\) \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,{x^2} + x - 30 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 6x - 5x - 30 = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x + 6} \right) - 5\left( {x + 6} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 6} \right)\left( {x - 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 6 = 0\\x - 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 6\,\\x = 5\,\,\,\end{array} \right..\end{array}\) Vậy \(S = \left\{ { - 6;\,\,5} \right\}.\)Bài 3 (VD): Phương pháp: a) Chứng minh tứ giác \(ABEF\) nội tiếp đường tròn đường kính \(AB.\) b) Xét hai tam giác đồng dạng: \(\Delta FBE\) đồng dạng \(\Delta BEI.\)Cách giải: Cho tam giác nhọn \(ABC\) có trực tâm \(H\) và hai đường cao \(AE,\,\,BF\) a) Chứng minh rằng \(\angle BAE = \angle BFE\) b) Gọi \(d\) là đường thẳng đi qua \(B\) và song song với \(CH,\) \(I\) là giao điểm của \(EF\) với \(d.\) Chứng minh rằng \(I{B^2} = IE.IF.\) Ta có: \(d//CH \Rightarrow BI//CH\) Mà \(CH \bot AH \Rightarrow BI \bot AB\) \( \Rightarrow BI\) là tiếp tuyến tại \(B\) của đường tròn đường kính \(AB\) \( \Rightarrow \angle FBI = \angle BEI\) (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung \(BE\)) Xét \(\Delta FBI\)và \(\Delta BEI\) ta có:Bài 4 (VDC): Phương pháp: Sử dụng hằng đẳng thức để tách biểu thức thành tổng các bình phương.Cách giải: Cho \(x,\,y\) là các số thực tùy ý. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = {x^2} + 2{y^2} + 2xy - 2\sqrt 2 x - 2\left( {\sqrt 2 + 1} \right)y + 2022.\) \(\begin{array}{l}A = {x^2} + 2{y^2} + 2xy - 2\sqrt 2 x - 2\left( {\sqrt 2 + 1} \right)y + 2022\\\,\,\,\,\, = {x^2} + 2xy + {y^2} - 2\sqrt 2 x - 2\sqrt 2 y + 2 + {y^2} - 2y + 1 + 2019.\\\,\,\,\,\, = {\left( {x + y - \sqrt 2 } \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + 2019 \ge 2019\end{array}\) Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức là \(\min A = 2019 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + y - \sqrt 2 = 0\\y - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \sqrt 2 - 1\\y = 1\end{array} \right..\)
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí |