Đề thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2023Tải về Câu 1: Cho parabol \(\left( P \right):y = \frac{{{x^2}}}{2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = x + 4\).
Toán - Văn - Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Câu 1: Cho pa𝔍rab♑ol \(\left( P \right):y = \frac{{{x^2}}}{2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = x + 4\). a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) trên cùng hệ trục tọa độ. b) Tìm tọa độ giao điểm của \(\left( P \right)\) và \(\left( d \right)\) bằng phép tính.Câu 2: Cho phương trình \(2{x^2} - 13x - 6 = 0\) có 2 nghiệ✨m là \({x_1},{x_2}\)🍰. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức \(A = \left( {{x_1} + {x_2}} \right)\left( {{x_1} + 2{x_2}} \right) - x_2^2\).Câu 3: Một nhà khoa học đã đưa ra công thức tính số cân nặng lý tưởng của con người theo chiều cao và giới tính như sau: \(M = T - 100 -ꦺ \frac{{T - 150}}{N}\) trong đó \({\rm{M}}\) là cân nặng \(\left( {{\rm{kg}}} \right)\), T là chiều cao \(\left( {{\rm{cm}}} ☂\right),N = 4\) nếu là nam và \(N = 2\) nếu là nữ. a) Bạn Hạnh (nữ) cao 1,58 mét. Hỏi cân nặng lý tưởng của bạn Hạnh là bao nhiêu ? b) Bạn Phúc (nam) có cân nặng \(68\;{\rm{kg}}\). Để cân nặng này là lý tưởng thì chiều cao cần đạt của Phúc là bao nhiêu?Câu 4: Cửa hàng \({\rm{A}}\) niêm yết giá một bông hồng là 15000 dồng. Nếu khác hàng ﷽mua nhiều hơn 10 bông thì từ bông thứ 11 trở đi, mỗi bông hồng được giảm \(10\% \) trên giá niêm yết. Nếu mua nhiều hơn 20 bông thì từ bông thứ 21 trở đi, mỗi bông được giảm thêm \(20\% \) trên giá đã giảm. a) Nếu khách hàng mua 30 bông hồng tại cửa hàng \({\rm{A}}\) thì phải trả bao nhiêu tiền ? b) Bạn Thảo đã mua một số bông hồng tại cửa hàng \({\rm{A}}\) với số tiền là 555000 đồng. Hỏi bạn Thảo đã mua bao nhiêu bông hồng ?Câu 5: Chị Lan đun s🐭ôi nước bằng ấm điện. Biết rằng mối liên hệ giữa công suất hao phí \({\rm{P}}\left( {\rm{W}} \right)\) của âm điện và thời gian đun \(t\) (giây) được mô hình hóa bởi một hàm số bậc nhất có dạng \(P = at + b\) và có đồ thị như hình bên. a) Hãy xác định các hệ số của a và b b) Nếu đun nước với công suất hao phí là \(105\left( {\rm{W}} \right)\) thì thời gian đun là bao lâu?Câu 6: Bạn Nam dự định tổ chức buổi tiệc sinh nhật và chọn loại ly có phần chứa nước dạng hình nón với bán kính đáy \(R = 4\;{\rm{cm}}\) và độ dài đường sinh \(l = 10\;{\rm{cm}}\) ꦰđể khách uống nước trái cây. Câu 7: Nhà bạn Khanh có hai thùng đựng sữa, thùng thứ nhất có thể tích 10 lít, thùng thứ hai có thể tích 8 lít. Biết rằng cả hai thùng đều đang chứa một lượng sữa và tổng lượng sữa ở hai thùng lớn hơn 10 lít. Bạn Khanh ♚muốn xác định lượng sữa ở mỗi thùng nhưng không có dụng cụ đo thể tích nên bạn đã n🌟ghĩ ra cách làm như sau: - Đầu tiên, Khanh đổ sữa từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai cho đầy thì lượng sữa còn lại ở thùng thứ nhất bằng \(\frac{1}{2}\) lượng sữa so với ban đầu. - Sau đó, Khanh đổ sữa từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất cho đầy thì lượng sữa còn lại ở thùng thứ hai bằng \(\frac{1}{5}\) lượng sữa so với thời điểm ban đầu. Hỏi thời điểm ban đầu mỗi thùng chứa bao nhiêu lít sữa?Câu 8: Cho tam giác \(ABC\) nhọn \((AB < AC)\) có đường cao \(AH\) và nội tiếp đường tròn \(\left( O \right)\). Gọi \(E,F\) lần lượt là hình chiếu của \(H\) lên các cạnh \(AB,AC\). Đường kính \(AD\) của \(\left( O \right)\) cắt \(EF\) tại \(K\) và \(DH\) cắt \(\left( O \right)\) tại \(L(L\) khác \🎃(D)\). a) Chứng minh các tứ giác \(AEHF\) và \(ALHF\) nội tiếp. b) Chứng minh tứ giác \(BEFC\) nội tiếp và \(AD\) vuông góc với \(EF\) tại \(K\). c) Tia \(FE\) cắt \(\left( O \right)\) tại \(P\) và cắt \(BC\) tại \(M\). Chứng minh \(AP = AH\) và ba điểm \(A,L,M\) thẳng hàng.-----HẾT----- Lời giải chi tiết Câu 1 (TH): Phương pháp: a) Chọn các điểm và vẽ đồ thị. b) Xét phương trình hoành độ giao điểm.Cách giải: a) Vẽ đồ thị (d) Với \(x = 0 \Rightarrow y = 0 + 4 = 4\) Với \(y = 0 \Rightarrow 0 = x + 4 \Leftrightarrow x = - 4\) \( \Rightarrow \) Đồ thị \(\left( d \right)\) là đường thẳng đi qua 2 điểm \(N\left( {0;4} \right)\) và \(M\left( { - 4;0} \right)\) Vẽ đồ thị (P) Ta có bảng giá trị sau:Câu 2 (VD): Phương pháp: Áp dụng định lí vi-ét \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = {\rm{ \;}} - \frac{b}{a}}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right.\)Cách giải: Phương trình \(2{x^2} - 13x - 6 = 0\) có 2 nghiệm là \({x_1},{x_2}\) nên áp dụng định lí Vi-ét ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = \frac{{13}}{2}}\\{{x_1}{x_2} = {\rm{ \;}} - 3}\end{array}} \right.\) Ta có: \(A = \left( {{x_1} + {x_2}} \right)\left( {{x_1} + 2{x_2}} \right) - x_2^2\) \( \Rightarrow A = \frac{{13}}{2}\left( {\frac{{13}}{2} + {x_2}} \right) - x_2^2\) \( \Rightarrow A\; = \frac{{169}}{4} + \frac{{13}}{2}{x_2} - x_2^2\) \(\; \Rightarrow A = \frac{{169}}{4} - \left( {x_2^2 - \frac{{13}}{2}{x_2}} \right)\) Vì \({x_2}\) là nghiệm của phương trình \(2{x^2} - 13x - 6 = 0\) nên \(2x_2^2 - 13{x_2} - 6 = 0 \Leftrightarrow x_2^2 - \frac{{13}}{2}{x_2} = 3\). Thay vào biểu thức \({\rm{A}}\) ta được: \(A = \frac{{169}}{4} - 3 = \frac{{157}}{4}\). Vậy \(A = \frac{{157}}{4}\).Câu 3 (TH): Phương pháp: Áp dụng công thức \(M = T - 100 - \frac{{T - 150}}{N}\)Cách giải: a) Bạn Hạnh (nữ) cao 1,58 mét \( = 158\;{\rm{cm}}\) nên \({\rm{T}} = 158,\;{\rm{N}} = 2\). Thay \({\rm{T}} = 158,\;{\rm{N}} = 2\) vào công thức \(M = T - 100 - \frac{{T - 150}}{N}\) ta được: \(M = 158 - 100 - \frac{{158 - 150}}{2} = 54\) Vậy cân nặng lý tưởng của bạn Hạnh là \(54\;{\rm{kg}}\). b) Bạn Phúc (nam) có cân nặng \(68\;{\rm{kg}}\) nên \({\rm{M}} = 68,\;{\rm{N}} = 4\). Thay \({\rm{M}} = 68,\;{\rm{N}} = 4\) vào công thức \(M = T - 100 - \frac{{T - 150}}{N}\) ta được: \(68 = T - 100 - \frac{{T - 150}}{4}\) \(\; \Leftrightarrow 272 = 4T - 400 - T + 150\) \(\; \Leftrightarrow 3T = 522\) \(\; \Leftrightarrow T = 174\) Vậy chiều cao lý tưởng của bạn Phúc là \(174\;{\rm{cm}}\).Câu 4 (VD): Phương pháp: Cách giải: a) Số tiền phải trả khi mua 10 bông đầu tiên là: \(15000 \cdot 10 = 150000\) (đồng). Từ bông thứ 11 đến bông thứ 20 có giá tiền mỗi bông là \(15000.90\% = 13500\) (đồng) Số tiền phải trả khi mua 10 bông từ bông thứ 11 đến 20 là: \(10.13500 = 135000\) (đồng). Từ bông thứ 21 đến bông thứ 30 có giá tiền mỗi bông là \(13500.80\% = 10800\) (đồng) Số tiền phải trả khi mua 10 bông từ bông thứ 21 đến 30 là: \(10800.10 = 108000\) (đồng). Vậy số tiền mua 30 bông hoa là: \(150000 + 135000 + 108000 = 393000\) (đồng). b) Vì số tiền mua 30 bông hồng là 393000 đồng nên bạn Thảo mua hơn 30 bông. Số tiền một bông hoa khi mua trên 20 bông là: 10800 (đồng) Số tiền còn lại sau khi mua 30 bông hồng là: \(555000 - 393000 = 162000\) (đồng) Với 162000 bạn Thảo mua thêm số hoa là: \(162000:10800 = 15\) (bông). Vậy với 555000 đồng bạn Thảo mua tổng cộng là \(30 + 15 = 45\) bông.Câu 5 (TH): Phương pháp: a) Dựa vào đồ thị ta suy ra hệ phương trình và giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số để tìm a và b.b) Từ câu a, ta xác định được \(P = \frac{1}{3}t + 85\), sau đó giải và tìm ra t. Cách giải: a) Dựa vào đồ thị ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{75.a + b = 110}\\{180a + b = 145}\end{array}} \right.\) Giải hệ phương trình ta thu được \(a = \frac{1}{3}\) và \(b = 85\) b) Ta có mô hình giữa \({\rm{P}}\) và \({\rm{t}}\) là \(P = \frac{1}{3}t + 85\). Với \(P = 105\) thì ta có \(105 = \frac{1}{3}t + 85\). Từ đây giải và thu được \(t = 60\) giây.Câu 6 (VD): Phương pháp: a) Áp dụng công thức \(V = \frac{1}{3}\pi {R^2}h\). b) Tìm lượng nước 14 bạn uống, từ đó tìm được số hộp nước trái cây bạn Nam cần chuẩn bị.Cách giải: a) Chiều cao phần chứa nước của ly là: \(h = \sqrt {{{10}^2} - {4^2}} {\rm{ \;}} = \sqrt {84} {\rm{ \;}} = 2\sqrt {21} \left( {{\rm{cm}}} \right)\) Thể tích phần chứa nước của ly là: \({V_{by}} = \frac{1}{3}\pi {\rm{ \;}} \cdot {4^2} \cdot 2\sqrt {21} {\rm{ \;}} \approx 154{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ({\rm{c}}{{\rm{m}}^3})\) b) Đổi \(154\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3} = 0,154\) lít Lượng nước rót ra của một ly là: \(90\% .0,154 = 0,1386\) (lít) Lượng nước mỗi bạn uống là: \(0,1386.3 = 0,4158\) (lít) Lượng nước 14 bạn uống là: \(0,4158.14 = 5,8212\) (lít) Số hộp nước trái cây bạn Nam cần chuẩn bị là: \(5,8212:1,2 = 4,851 \approx 5\) (hộp) Vậy: a) Thể tích phần chứa nước của ly là \(154{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ({\rm{c}}{{\rm{m}}^3})\).b) Bạn Nam cần chuẩn bị ít nhất 5 hộp nước trái cây. Câu 7 (VD): Cách giải: Gọi số lít sữa ở thời điểm ban đầu của thùng thứ nhất là \({\rm{x}}(0 < x < 10,l)\) Gọi số lít sữa ở thời điểm ban đầu của thùng thứ hai là \({\rm{y}}(0 < x < 8,l)\) Do tổng số lượng sữa của 2 thùng lớn hơn 10 lít nên \(x + y > 10\). Giả sử lần đầu tiên Khanh đổ \(m\) lít sửa thùng thứ nhất sang thùng thứ hai cho đầy thì ta được: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - m = \frac{1}{2}x}\\{y + m = 8}\end{array}} \right.\)\(\; \Leftrightarrow x + y = \frac{1}{2}x + 8\)\(\; \Leftrightarrow 2x + 2y = x + 16\)\(\; \Leftrightarrow x + 2y = 16\) Giả sử lần 2, Khanh đổ \(n\) lít sữa từ thùng hai sang thùng thứ nhất cho đầy thì ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y - n = \frac{1}{5}y}\\{x + n = 10}\end{array}} \right.\)\(\; \Leftrightarrow x + y = \frac{1}{5}y + 10\)\(\; \Leftrightarrow 5x + 5y = y + 50\)\(\; \Leftrightarrow 5x + 4y = 50\) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 2y = 16}\\{5x + 4y = 50}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + 4y = 32}\\{5x + 4y = 50}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x = 18}\\{2y = 16 - x}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 6}\\{2y = 10}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 6}\\{y = 5}\end{array}} \right.} \right.} \right.} \right.} \right.\) (thỏa mãn) Vậy ban đầu thùng 1 có 6 lít sữa, thùng 2 có 5 lít sữa.Câu 8 (VDC): Cách giải: Vì \({\rm{BEFC}}\) là tứ giác nội tiếp \(\left( {{\rm{cmt}}} \right) \Rightarrow \angle AFK = \angle EBC = \angle ABC\) (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện). -----HẾT-----
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí |