Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2023Tải về Câu 1: Không sử dụng máy tính cầm tay, rút gọn biểu thức \(A = \sqrt 2 + \sqrt 8 - \sqrt {18} \) Câu 2: Không sử dụng máy tính cầm tay, giải phương trình \({x^2} - 3x + 2 = 0\)
Toán - Văn - Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Câu 1: Không sử dụng máy tính cầm tay, rút gọn biểu thức \(A = \sqrt 2 + \sqrt 8 - \sqrt {18} \) Câu 2: Không sử dụng máy tính cầm tay, giải phương trình \({x^2} - 3x + 2 = 0\) Câu 3: Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 3\\2x + y = 7\end{array} \right.\) Câu 4: 𝓀Cho hàm số bậc nhất \(y = 2x + m\), với m là tham số. a) Hàm số đã cho đồng biến hay nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)? Vì sao? b) Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(1;3).Câu 5: 🍒Cho biểu thức \(B = \frac{x}{{\sqrt x + 2}} - \frac{4}{{\sqrt x }} + \frac{8}{{x + 2\sqrt x }},\) với x > 0. a) Rút gọn biểu thức B.b) Tính giá trị của biểu thức B khi \(x = 7 + 4\sqrt 3 \) Câu 6: Cho hình chữ nhật có chu vi bằng 30cm. Nếu chiều rộng tăng thêm 3cm và chiều dài giảm đi 1cm thì diện tích hình chữ nhật đó sẽ tăng thêm 18cm2꧃. Tính chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật đã cho. Câu 7: 🌼Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Biết AH = 4cm và HC = 3cm. Tính độ dài các đoạn thẳng AC, BC và AB. Câu 8: 🌠Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O). Gọi H là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Biết rằng \(\angle ABD = {30^0},\,\,\angle BDC = {60^0}\). Tính số đo của các cung nhỏ AD, BC và số đo của \(\angle BHC\). Câu 9: ༒Cho tam giác ABC vuông tại A (AC > AB). Trên tia BA lấy điểm D sao cho AD = AC. Kẻ DH vuông góc với BC tại H. Gọi K là giao điểm của hai đường thẳng DH và AC. Chứng minh rằng: a) \(\angle DHA = \angle DCA\)b) \(AK = AB\) Câu 10: 🔯Cho tam giác ABC (AB > BC > CA) có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Gọi điểm K là chân đường vuông góc kẻ từ điểm A đến cạnh BC và H là trực tâm của tam giác ABC. Gọi M là điểm đối xứng với điểm B qua điểm K. Gọi điểm N là giao điểm của hai đường thẳng HM và AC. a) Chứng minh rằng bốn điểm A, H, C, M cùng thuộc một đường tròn. b) Đường thẳng AH cắt đường tròn (O) tại điểm F \(\left( {F \ne A} \right)\). Gọi P là giao điểm của hai đường thẳng KN và BF. Chứng minh rằng NA.NC = NM.FP.-----HẾT----- Lời giải chi tiết Câu 1 (NB): Phương pháp: Khai căn bậc hai và rút gọn.Cách giải: Không sử dụng máy tính cầm tay, rút gọn biểu thức \(A = \sqrt 2 + \sqrt 8 - \sqrt {18} \) \(\begin{array}{l}A = \sqrt 2 + \sqrt 8 - \sqrt {18} \\\,\,\,\,\, = \sqrt 2 + \sqrt {{2^2}.2} - \sqrt {{3^2}.2} \\\,\,\,\,\, = \sqrt 2 + 2\sqrt 2 - 3\sqrt 2 \\\,\,\,\,\, = \sqrt 2 \left( {1 + 2 - 3} \right)\\\,\,\,\,\, = 0\end{array}\) Vậy A = 0.Câu 2 (NB): Phương pháp: Giải phương trình bằng cách nhẩm nghiệm.Cách giải: Ta có: \(a + b + c = 1 + \left( { - 3} \right) + 2 = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = \frac{c}{a} = 2\end{array} \right.\). Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left\{ {1;2} \right\}\).Câu 3 (NB): Phương pháp: Giải hệ phương trình bằng cách cộng đại số hoặc thế.Cách giải: \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 3\\2x + y = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4y = 4\\2x + y = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\2x + 1 = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\x = 3\end{array} \right.\) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) = (3;1).Câu 4 (TH): Phương pháp: So sánh hệ số a với 0 để kết luận tính nghịch biến, đồng biến. Thay tọa độ A vào hàm số tìm m.Cách giải: a Hàm số đã cho đồng biến hay nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)? Vì sao? Hàm số \(y = 2x + m\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) vì hệ số \(a = 2 > 0\). b, Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(1;3). Để đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(1;3) \( \Leftrightarrow 3 = 2.1 + m\) \( \Rightarrow m = 3 - 2 = 1\). Vậy \(m = 1\) thì đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm A(1;3).Câu 5 (TH): Phương pháp: a) Tìm mẫu số chung, quy động và rút gọn biểu thức b) Đưa x về dạng bình phương của tổng và thay vào B.Cách giải: a) Rút gọn biểu thức B. Với x > 0 ta có: \(\begin{array}{l}B = \frac{x}{{\sqrt x + 2}} - \frac{4}{{\sqrt x }} + \frac{8}{{x + 2\sqrt x }}\\\,\,\,\, = \frac{{x\sqrt x }}{{\sqrt x (\sqrt x + 2)}} - \frac{{4(\sqrt x + 2)}}{{\sqrt x (\sqrt x + 2)}} + \frac{8}{{\sqrt x (\sqrt x + 2)}}\\\,\,\,\, = \frac{{x\sqrt x - 4\sqrt x - 8 + 8}}{{\sqrt x (\sqrt x + 2)}}\\\,\,\,\, = \frac{{x\sqrt x - 4\sqrt x }}{{\sqrt x (\sqrt x + 2)}}\\\,\,\,\, = \frac{{\sqrt x (x - 4)}}{{\sqrt x (\sqrt x + 2)}}\\\,\,\,\, = \frac{{\sqrt x (\sqrt x - 2)(\sqrt x + 2)}}{{\sqrt x (\sqrt x + 2)}}\\\,\,\,\, = \sqrt x - 2\end{array}\) Vậy với x > 0 thì B = \(\sqrt x - 2\). b) Tính giá trị của biểu thức B khi \(x = 7 + 4\sqrt 3 \) Ta có: \(\begin{array}{l}x = 7 + 4\sqrt 3 \\\,\,\,\, = {2^2} + 2.2.\sqrt 3 + {\left( {\sqrt 3 } \right)^2}\\\,\,\,\, = {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^2}\\ \Rightarrow \sqrt x = \sqrt {{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^2}} = \left| {2 + \sqrt 3 } \right| = 2 + \sqrt 3 \,\,\left( {do\,\,2 + \sqrt 3 > 0} \right)\end{array}\) Thay \(\sqrt x = 2 + \sqrt 3 \) (tm ĐKXĐ) vào B ta có: \(B = 2 + \sqrt 3 - 2 = \sqrt 3 .\) Vậy với \(x = 7 + 4\sqrt 3 \)thì B = \(\sqrt 3 \).Câu 6 (TH): Phương pháp: Gọi chiều dài là x, biểu diễn chiều rộng, diện tích hình chữ nhật lúc đầu và lúc sau theo x và lập phương trình tìm x.Cách giải: Nửa chu vi hình chữ nhật là: \(30:2 = 15\,cm\). Gọi chiều dài hình chữ nhật là \(x\,\,(cm;\,\,0 < x < 15)\). \( \Rightarrow \) Chiều rộng hình chữ nhật là \(15 - x\,\)(cm). Diện tích hình chữ nhật là: \(x\left( {15 - x\,} \right)\,\,\left( {c{m^2}} \right)\). Nếu chiều rộng tăng thêm 3cm thì chiều rộng hình chữ nhật là: \(15 - x + 3 = 18 - x\) (cm). Nếu chiều dài giảm đi 1cm thì chiều dài hình chữ nhật là: \(x - 1\) (cm). Khi đó, diện tích hình chữ nhật lúc này là: \(\left( {18 - x} \right)\left( {x - 1} \right)\) \(\left( {c{m^2}} \right)\).Vì diện tích hình chữ nhật đó sẽ tăng thêm 18cm2 nên ta có phương trình: \(x\left( {15 - x\,} \right) + 18\, = \left( {18 - x} \right)\left( {x - 1} \right)\) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 15x - {x^2} + 18 = 18x - 18 - {x^2} + x\\ \Leftrightarrow 4x = 36\\ \Rightarrow x = 9\,\,(TM)\end{array}\) Vậy chiều dài hình chữ nhật là 9cm, chiều rộng hình chữ nhật là \(15 - 9\, = 6\)cm.Câu 7 (TH): Phương pháp: Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông tính độ dài các đoạn thẳng AC, BC và AB.Cách giải: Câu 8 (TH): Phương pháp: Sử dụng mối liên hệ góc nội tiếp, số đo các cung để tính.Cách giải: +) Tính số đo của cung nhỏ AD Ta có: \(\angle ABD\) nội tiếp chắn cung nhỏ AD \( \Rightarrow \angle ABD = \frac{1}{2}\) số đo cung nhỏ AD \( \Rightarrow {30^0}\) \( = \frac{1}{2}\)số đo cung nhỏ AD \( \Rightarrow \) số đo cung nhỏ AD \( = {60^0}\).+) Tính số đo của cung nhỏ BC Ta có: \(\angle BDC\) nội tiếp chắn cung nhỏ BC \( \Rightarrow \angle BDC = \frac{1}{2}\) số đo cung nhỏ BC \( \Rightarrow {60^0}\) \( = \frac{1}{2}\)số đo cung nhỏ BC \( \Rightarrow \) số đo cung nhỏ BC \( = {120^0}\).+) Tính số đo của góc BHC. Góc BHC là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn, chắn hai cung nhỏ AD và BD \( \Rightarrow \angle BHC = \frac{1}{2}\)(số đo cung nhỏ AD + số đo cung nhỏ BC) \( \Rightarrow \angle BHC = \frac{1}{2}\left( {{{60}^0} + {{120}^0}} \right) = \frac{1}{2}{.180^0} = {90^0}\). Vậy \(\angle BHC = {90^0}\).Câu 9 (TH): Phương pháp: a) Chứng minh tứ giác nội tiếp từ đó suy ra các góc nội tiếp bằng nhau b) Chứng minh \(\angle AKB = \angle ABK \Rightarrow \Delta AKB\) cân tại A.Cách giải: Câu 10 (TH): Phương pháp: a) Chứng minh hai đỉnh cùng nhìn cạnh dưới 2 góc bằng nhau. b) Chứng minh các tam giác đồng dạng để suy ra tỉ lệCách giải:
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí |