Đề thi vào 10 môn Toán Nam Định năm 2023Tải về Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: Điều kiện xác định của biểu thức \(\frac{5}{{\sqrt {x - 2023} {\rm{ \;}} + 1}}\) là A. \(x \ge 2023\). B. \(x > 2023\). C. \(x < 2023\). D. \(x \le 2023\).
Toán - Văn - Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1: Điều kiện xác định của biểu thức \(\frac{5}{{\sqrt {x - 2023} {\rm{ \;}} + 1}}\) là A. \(x \ge 2023\). B. \(x > 2023\). C. \(x < 2023\). D. \(x \le 2023\). Câu 2: Hàm số nào sau đây đồng biến với mọi \(x \in \mathbb{R}\) ? A. \(y = \left( {1 - \sqrt 5 } \right){x^2}\). B. \(y = x + 3\). C. \(y = \left( {2 - \sqrt 7 } \right)x + 2\). D. \(y = {x^2}\). Câu 3: Phương trình \(2{x^2} - x - 1 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) trong đó \({x_1} < {x_2}\). Giá trị \(2{x_1} + {x_2}\) bằng A. 0 B. \( - 1,5\) C. -2 D. 2 Câu 4: Với giá trị nào của \(m\) thì đường thẳng \(y = \left( {m - 1} \right)x + 2\) đi qua điểm \(A\left( { - 1;1} \right)\) ? A. \(m = 0\). B. \(m = {\rm{ \;}} - 1\). C. \(m = {\rm{ \;}} - 2\). D. \(m = 2\). Câu 5: Số nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = 5}\\{x - 3y = 2}\end{array}} \right.\) là A. 2 B. 0 C. 1 D. vô số. Câu 6: Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), biết \(AC = 6,BC = 10\). Khi đó \({\rm{tan}}B\) có giá trị bằng A. \(\frac{3}{4}\). B. \(\frac{3}{5}\). C. \(\frac{4}{3}\). D. \(\frac{5}{3}\). Câu 7: Một hình nón có bán kính đáy bằng \(4\;{\rm{cm}}\), chiều cao bằng \(6\;{\rm{cm}}\). Thể tích của hình nón đã cho là A. \(96\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\). B. \(32\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\). C. \(30\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\). D. \(36\pi {\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\). Câu 8: Cho \(\Delta ABC\) có \(\an൲gle BAC = 45^\circ \), nội tiếp trong༒ đường tròn tâm \(O\) bán kính \(2\;{\rm{cm}}\). Diện tích tam giác OBC bằng bao nhiêu A. \(1\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\). B. \(4\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\). C. \(2\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\). D. \(2\sqrt 2 \;{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\). Phần II. Tự luận (8 điểm) Câu 9: a) Chứng minh đẳng thức \(\sqrt {27} {\rm{ \;}} - 2\sqrt {12} {\rm{ \;}} + \sqrt {4 - 2\sqrt 3 } {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - 1\). b) Rút gọn biểu thức \(A = \left( {\frac{{9 - \sqrt x }}{{x - 9}} + \frac{2}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}} \right):\frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 1}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}}\) với \(x \ge 0\) và \(x \ne 9\).Câu 10: a) Tìm tọa độ giao điểm của đồ thị hai hàm số \(y = {x^2}\) và \(y = {\rm{ \;}} - 2x + 3\). b) Cho phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 6m - 4 = 0\) (với \(m\) là tham số). Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thoả mãn \(x_1^2 - x_2^2 = 3{x_1}{x_2}\left( {{x_2} - {x_1}} \right)\).Câu 11: Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 3y = 4}❀\\{\frac{1}ꦐ{{x - 4}} + \frac{1}{y} = 1.}\end{array}} \right.\) Câu 12: Câu 13: a) Giải phương trình \({x^2} + 4x = 2\sqrt {1 + 3x} + \sqrt {2x - 1} \). b) Cho \(x,y,z\) là các số thực dương thỏa mãn \(x + y + z = 1\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = \frac{{x + yz}}{{y + z}} + \frac{{y + zx}}{{z + x}} + \frac{{z + xy}}{{x + y}}.\)-----HẾT----- Lời giải chi tiết Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1 (NB): Phương pháp: Điều kiện xác định của \(\sqrt {f(x)} \) là \(f(x) \ge 0\)Cách giải: Điều kiện xác định của biểu thức \(\frac{5}{{\sqrt {x - 2023} {\rm{ \;}} + 1}}\) là \(x - 2023 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 2023\)Chọn A. Câu 2 (NB): Phương pháp: Hàm số \(y = ax + b(a \ne 0)\) đồng biến với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi \(a > 0\)Cách giải: Hàm số \(y = x + 3\) đồng biến với mọi \(x \in \mathbb{R}\)Chọn B. Câu 3 (TH): Phương pháp: Giải PT bậc hai một ẩn bằng cách nhẩm nghiệm: Nếu \(a + b + c = 0\) thì PT có một nghiệm là 1; nghiệm còn lại bằng \(\frac{c}{a}\)Cách giải: Xét \(2{x^2} - x - 1 = 0\) có \(a + b + c = 2 + ( - 1) + ( - 1) = 0\) Mà \({x_1} < {x_2}\) nên PT có \(\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} = \frac{{ - 1}}{2}}\\{{x_2} = 2}\end{array}} \right. \Rightarrow 2.{x_1} + {x_2} = 2.\frac{{ - 1}}{2} + 1 = 0\)Chọn A. Câu 4 (NB): Phương pháp: Thay tọa độ điểm \(A\left( { - 1;1} \right)\) vào đường thẳng \(y = \left( {m - 1} \right)x + 2\)Cách giải: Thay tọa độ điểm \(A\left( { - 1;1} \right)\) vào đường thẳng \(y = \left( {m - 1} \right)x + 2\) ta được: \(1 = (m - 1).( - 1) + 2 \Leftrightarrow {\rm{ \;}} - m + 3 = 1 \Leftrightarrow m = 2\)Chọn D. Câu 5 (NB): Phương pháp: Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ax + by = c}\\{a'x + b'y = c'}\end{array}} \right.\): Có nghiệm duy nhất \( \Leftrightarrow \frac{a}{{a'}} \ne \frac{b}{{b'}}\); Vô nghiệm \( \Leftrightarrow \frac{a}{{a'}} = \frac{b}{{b'}} \ne \frac{c}{{c'}}\); Có vô số nghiệm \( \Leftrightarrow \frac{a}{{a'}} = \frac{b}{{b'}} = \frac{c}{{c'}}\).Cách giải: Xét hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + y = 5}\\{x - 3y = 2}\end{array}} \right.\) có \(\frac{2}{1} \ne \frac{1}{{ - 3}}\) nên hệ phương trình có nghiệm duy nhấtChọn C. Câu 6 (TH): Phương pháp: Áp dụng định lí Py-ta-go \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) tìm cạnh AB. Với công thức lượng giác \({\rm{tan}}B = \frac{{AC}}{{AB}}\)Cách giải: Áp dụng định lí Py-ta-go \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) có: \(AB = \sqrt {B{C^2} - A{C^2}} {\rm{ \;}} = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}} {\rm{ \;}} = 8\) \(\tan B = \frac{{AC}}{{AB}} = \frac{6}{8} = \frac{3}{4}\)Chọn A. Câu 7 (NB): Phương pháp: Công thức thể tích hình nón \(V = \frac{1}{3}\pi {R^2}h\) với R là bán kính, h là chiều cao.Cách giải: Một hình nón có bán kính đáy bằng \(4\;{\rm{cm}}\), chiều cao bằng \(6\;{\rm{cm}}\) có thể tích là: \(V = \frac{1}{3}\pi {.4^2}.6 = 32\pi (c{m^3})\)Chọn B. Câu 8 (TH): Phương pháp: Góc nội tiếp có số đo bằng một nửa góc ở tâm cùng chắn một cung. Diện tích tam giác OBC bằng \(\frac{1}{2}OB.OC = \frac{1}{2}{R^2}\)Cách giải: Xét (O) có \(\angle BOC = 2.\angle BAC = 2.45^\circ = 90^\circ \) (cùng chắn cung BC) Suy ra tam giác OBC vuông tại O Diện tích tam giác OBC bằng \(\frac{1}{2}OB.OC = \frac{1}{2}{R^2} = \frac{1}{2}{.2^2} = 2(c{m^2})\)Chọn C. Phần II: Tự luận Câu 9 (TH): Phương pháp: a) Thực hiện phép tính với căn bậc hai. b) Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai.Cách giải: a) \(\sqrt {27} {\rm{ \;}} - 2\sqrt {12} {\rm{ \;}} + \sqrt {4 - 2\sqrt 3 } {\rm{ \;}} = 3\sqrt 3 {\rm{ \;}} - 4\sqrt 3 {\rm{ \;}} + \sqrt {{{(\sqrt 3 {\rm{ \;}} - 1)}^2}} \) \( = {\rm{ \;}} - \sqrt 3 {\rm{ \;}} + \left| {\sqrt 3 {\rm{ \;}} - 1} \right| = {\rm{ \;}} - \sqrt 3 {\rm{ \;}} + \sqrt 3 {\rm{ \;}} - 1 = {\rm{ \;}} - 1\) Vậy \(\sqrt {27} {\rm{ \;}} - 2\sqrt {12} {\rm{ \;}} + \sqrt {4 - 2\sqrt 3 } {\rm{ \;}} = {\rm{ \;}} - 1\) b) Với \(x \ge 0\) và \(x \ne 9\) ta có: \(A = \left( {\frac{{9 - \sqrt x }}{{\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} - 3} \right)\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} + 3} \right)}} + \frac{2}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}} \right):\frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 1}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}}\) \( = \frac{{9 - \sqrt x {\rm{ \;}} + 2\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} - 3} \right)\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} + 3} \right)}}:\frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 1}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}} = \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}{{\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} - 3} \right)\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} + 3} \right)}}:\frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 1}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}}\) \( = \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}{{\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} - 3} \right)\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} + 3} \right)}} \cdot \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 1}}\) \( = \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}{{\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} - 3} \right)\left( {\sqrt x {\rm{ \;}} + 3} \right)}} \cdot \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 1}}\) \( = \frac{1}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 1}}\). Vậy \(A = \frac{1}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 1}}\) với \(x \ge 0\) và \(x \ne 9\).Câu 10 (TH): Phương pháp: a) Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị. b) Công thức \(\Delta ' = {\left( {\frac{b}{a}} \right)^2} - a.c\) PT bậc hai một ẩn có hai nghiệm phân biệt khi \(\Delta {\rm{ \;}} > 0\) Hệ thức Vi-ét \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a}}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right.\)Cách giải: a) Xét phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hai hàm số \(y = {x^2}\) và \(y = {\rm{ \;}} - 2x + 3\) là: \(\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} = {\rm{ \;}} - 2x + 3}\\{ \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 3 = 0}\\{ \Leftrightarrow {x^2} + 3x - x - 3 = 0}\\{ \Leftrightarrow x(x + 3) - (x + 3) = 0}\\{ \Leftrightarrow (x - 1)(x + 3) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 1 = 0}\\{x + 3 = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{x = {\rm{ \;}} - 3}\end{array}} \right.} \right.}\end{array}\) Với \(x = 1 \Rightarrow y = {1^2} = 1\) Với \(x = {\rm{ \;}} - 3 \Rightarrow y = {( - 3)^2} = 9\) b) Xét phương trình \({x^2} - 2(m + 1)x + 6m - 4 = 0\) Ta có: \(\Delta ' = {(m + 1)^2} - (6m - 4) = {m^2} + 2m + 1 - 6m + 4\) \( = {m^2} - 4m + 5 = {(m - 2)^2} + 1 > 0\) với mọi \(m\). Suy ra phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt với mọi \(m\). Khi đó, theo hệ thức Vi-ét ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = 2m + 2}\\{{x_1}{x_2} = 6m - 4}\end{array}} \right.\) Theo giả thiết: \(x_1^2 - x_2^2 = 3{x_1}{x_2}\left( {{x_2} - {x_1}} \right)\) \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow \left( {{x_1} - {x_2}} \right)\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 3{x_1}{x_2}\left( {{x_1} - {x_2}} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {{x_1} - {x_2}} \right)\left( {{x_1} + {x_2} + 3{x_1}{x_2}} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} + 3{x_1}{x_2} = 0\left( {{\rm{do}}{x_1} \ne {x_2}} \right)}\\{ \Rightarrow 2m + 2 + 3(6m - 4) = 0}\\{ \Leftrightarrow 2m + 2 + 18m - 12 = 0}\\{ \Leftrightarrow 20m - 10 = 0}\\{ \Leftrightarrow 20m = 10}\end{array}\)Câu 11 (NB): Phương pháp: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thếCách giải: Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + 3y = 4}\\{\frac{1}{{x - 4}} + \frac{1}{y} = 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 4 - 3y{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (1)}\\{\frac{1}{{x - 4}} + \frac{1}{y} = 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (2)}\end{array}} \right.} \right.\) Thay (1) vào (2) ta được: \(\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{1}{{4 - 3y - 4}} + \frac{1}{y} = 1}\\{ \Leftrightarrow {\rm{ \;}} - \frac{1}{{3y}} + \frac{1}{y} = 1}\\{ \Leftrightarrow \frac{2}{{3y}} = 1}\\{ \Leftrightarrow y = \frac{2}{3}.}\\{ \Rightarrow x = 4 - 3 \cdot \frac{2}{3} = 2.}\end{array}\) Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \((x;y) = \left( {2;\frac{2}{3}} \right)\)Câu 12 (VD): Phương pháp: 1) Diện tích hình thang bằng: đáy lớn đáy nhỏ ta đem cộng vào, thế rồi nhân với chiều cao, chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra. Diện tích hình tròn đường kính d là \(S = \pi .{\left( {\frac{d}{2}} \right)^2}\) Diện tích đất trồng còn lại bằng diện tích hình thang trừ đi nửa diện tích hình tròn. 2) a) - Chứng minh tứ giác BMEN nội tiếp vì có 2 đỉnh kề nhau cùng nhìn một cạnh dưới một góc bằng nhau. - Sử dụng tính chất góc ngoài tại đỉnh E bằng góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp MBEN. Sử dụng tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông AHE. b) - Chứng minh \(\angle BHD = \angle BCE\) vì cùng phụ với góc \(\angle HBD\) Chứng minh \(\angle BKA = \angle BCA\) vì là hai góc nội tiếp cùng chắn cung AB Từ đó suy ra được tam giác \(BHK\) cân tại B - Chứng minh tứ giác BMNK nội tiếp vì có 2 đỉnh liên tiếp cùng nhìn một cạnh dưới một góc bằng nhau. Suy ra tổng 2 góc đối bằng \(180^\circ \), suy ra được \(\angle BKT = 90^\circ \Rightarrow \) BT là đường kính Suy ra B, O, T thẳng hàngCách giải: 1) Diện tích hình thang ABCD là \(\frac{{\left( {AB + DC} \right).AD}}{2} = \frac{{\left( {3 + 7} \right).5}}{2} = 25\;{{\rm{m}}^2}\). Diện tích nửa hình tròn đường kính AD là \(\frac{1}{2}\pi .{\left( {\frac{5}{2}} \right)^2} = \frac{{\pi .{{(2,5)}^2}}}{2} = \frac{{25\pi }}{8}{m^2}\). Diện tích phần đất trồng cỏ là \(25 - \frac{{25\pi }}{8} \approx 15,19{m^2}\).Câu 13 (VDC): Phương pháp: a) Phương pháp nhẩm nghiệm, thêm bớt. Sử dụng phương pháp liên hợp: \(A - B = \frac{{{A^2} - {B^2}}}{{A + B}};A + B = \frac{{{A^2} - {B^2}}}{{A - B}}\) Đưa về dạng tích A.B = 0 b) Từ giả thiết \(x + y + z = 1\), chứng minh \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + yz = \left( {x + y} \right)\left( {x + z} \right)}\\{y + zx = \left( {y + z} \right)\left( {y + x} \right)}\\{z + xy = \left( {z + x} \right)\left( {z + y} \right)}\end{array}} \right.\) Thay vảo biểu thức P. Đặt \(x + y = a,y + z = b,z + x = c \Rightarrow a,b,c > 0\) Áp dụng BĐT Cosi cho 2 số âm.Cách giải: a) ĐКХĐ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{1 + 3x \ge 0}\\{2x - 1 \ge 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge {\rm{ \;}} - \frac{1}{3}}\\{x \ge \frac{1}{2}}\end{array} \Leftrightarrow x \ge \frac{1}{2}} \right.} \right.\) Ta có: \({x^2} + 4x = 2\sqrt {1 + 3x} {\rm{ \;}} + \sqrt {2x - 1} \) \( \Leftrightarrow {x^2} + 4x - 5 = 2(\sqrt {1 + 3x} {\rm{ \;}} - 2) + (\sqrt {2x - 1} {\rm{ \;}} - 1)\) \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow (x - 1)(x + 5) = \frac{{2(1 + 3x - 4)}}{{\sqrt {1 + 3x} {\rm{ \;}} + 2}} + \frac{{2x - 1 - 1}}{{\sqrt {2x - 1} {\rm{ \;}} + 1}}}\\{ \Leftrightarrow (x - 1)(x + 5) = \frac{{6(x - 1)}}{{\sqrt {1 + 3x} {\rm{ \;}} + 2}} + \frac{{2(x - 1)}}{{\sqrt {2x - 1} {\rm{ \;}} + 1}}}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow (x - 1)\left( {x + 5 - \frac{6}{{\sqrt {1 + 3x} {\rm{ \;}} + 2}} - \frac{2}{{\sqrt {2x - 1} {\rm{ \;}} + 1}}} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1({\rm{tm}})}\\{x + 5 = \frac{6}{{\sqrt {1 + 3x} {\rm{ \;}} + 2}} + \frac{2}{{\sqrt {2x - 1} {\rm{ \;}} + 1}}}\end{array}} \right.}\end{array}\) Xét phương trình \(x + 5 = \frac{6}{{\sqrt {1 + 3x} {\rm{ \;}} + 2}} + \frac{2}{{\sqrt {2x - 1} {\rm{ \;}} + 1}}\quad (*)\) Do \(x \ge \frac{1}{2} \Rightarrow \frac{6}{{\sqrt {1 + 3x} {\rm{ \;}} + 2}} + \frac{2}{{\sqrt {2x - 1} {\rm{ \;}} + 1}} < \frac{6}{2} + \frac{2}{1} = 5\) và \(x + 5 \ge \frac{{11}}{2} > 5\) nên phương trình \((*)\) vô nghiệm. Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất \(x = 1\). b) Từ giả thiết \(x + y + z = 1\) \( \Rightarrow x + yz = x\left( {x + y + z} \right) + yz = \left( {x + y} \right)\left( {x + z} \right)\) Tương tự \(y + zx = \left( {y + z} \right)\left( {y + x} \right);z + xy = \left( {z + x} \right)\left( {z + y} \right)\) Do đó \(P = \frac{{\left( {x + y} \right)\left( {x + z} \right)}}{{y + z}} + \frac{{\left( {y + z} \right)\left( {y + x} \right)}}{{z + x}} + \frac{{\left( {z + x} \right)\left( {z + y} \right)}}{{x + y}}\) Đặt \(x + y = a,y + z = b,z + x = c \Rightarrow a,b,c > 0\) và \(a + b + c = 2\). \(P = \frac{1}{2}\left[ {\left( {\frac{{ab}}{c} + \frac{{ac}}{b}} \right) + \left( {\frac{{bc}}{a} + \frac{{ba}}{c}} \right) + \left( {\frac{{ca}}{b} + \frac{{cb}}{a}} \right)} \right]\) \( \ge \frac{1}{2}\left( {2\sqrt {\frac{{ab}}{c} \cdot \frac{{ac}}{b}} {\rm{ \;}} + 2\sqrt {\frac{{bc}}{a} \cdot \frac{{ba}}{c}} {\rm{ \;}} + 2\sqrt {\frac{{ca}}{b} \cdot \frac{{cb}}{a}} } \right) = a + b + c = 2\) Dấu " =" xảy ra khi \(a = b = c = \frac{2}{3}\). Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức \(P\) bằng 2 khi \(x = y = z = \frac{1}{3}\).
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí |