Đề thi vào 10 môn Toán Bình Phước năm 2025Tải về Câu 1: (2 điểm) 1) Tính giá trị các biểu thức sau: \(A = \sqrt {25} + \sqrt[3]{8}\);
Toán - Văn - Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Câu 1: (2 điểm) 1) Tính giá trị các biểu thức sau: \(A = \sqrt {25} + \sqrt[3]{8}\); \(B = \sqrt {{{\left( {2 + \sqrt 7 } \right)}^2}} \). 2) Rút gọn biểu thức: \(P = \frac{{x - 4}}{{\sqrt x + 2}}\), với \(x \ge 0\).Câu 2: (2 điểm) 1) Giải phương trình: \((3x - 5)(2x + 4) = 0\). 2) Không sử dụng máy tính, hãy giải hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - 4y = 2}\\{2x + y = 5}\end{array}} \right.\). 3) Hai xe ôtô xuất phát cùng một lúc từ Thành phố Đồng Xoài đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 90 km . Biết vận tốc xe thứ hai lớn hơn vận tốc xe thứ nhất 15 km/h nên xe thứ hai đến Thành phố Hồ Chí Minh sớm hơn xe thứ nhất 30 phút. Tính vận tốc của mỗi xe.Câu 3: (1,5 điểm) 1) Vẽ đồ thị hàm số \(y = {x^2}\). 2) Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 3x + 2 = 0\). Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức \(P = x_1^3 + 3x_2^2 + 2{x_1} + 2011\).Câu 4: (1 điểm) 💃Điểm kiểm tra cuối kì 2 môn Toán của lớp 9A được giáo viên ghi lại như sau: Câu 5: (1,5 điểm) ꧂1) Một thùng nước hình trụ có chiều cao bằng 1,8m, đường kính đáy bằng 1,2m. Tính thể tích của thùng nước (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). (Công thức tính thể tích của hình trụ là \(V = \pi {r^2}h\), trong đó R là bán kính đáy, h là chiều cao và lấy \(\pi = 3,14\)) Câu 6: (2 điểm) 🍃Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh tứ giác BCDE nội tiếp đường tròn. b) Chứng minh \(AE \cdot AB = AD \cdot AC\). c) M, N lần lượt là trung điểm của BC và AH. Gọi K, L lần lượt là giao điểm của hai đường thẳng OM và CE, MN và BD. Chứng minh \(\angle MLB = \angle MKB\).-------- Hết -------- Lời giải Câu 1: (2 điểm) 1) Tính giá trị các biểu thức sau: \(A = \sqrt {25} + \sqrt[3]{8}\); \(B = \sqrt {{{\left( {2 + \sqrt 7 } \right)}^2}} \). 2) Rút gọn biểu thức: \(P = \frac{{x - 4}}{{\sqrt x + 2}}\), với \(x \ge 0\).Lời giải: 1) \(A = \sqrt {25} + \sqrt[3]{8} = 5 + 2 = 7\). \(B = \sqrt {{{\left( {2 + \sqrt 7 } \right)}^2}} = \left| {2 + \sqrt 7 } \right| = 2 + \sqrt 7 \). 2) \(P = \frac{{x - 4}}{{\sqrt x + 2}}\) (với \(x \ge 0\)) \( = \frac{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\sqrt x + 2}}\) \( = \sqrt x - 2\). Vậy với \(x \ge 0\) thì \(P = \sqrt x - 2\)Câu 2: (2 điểm) 1) Giải phương trình: \((3x - 5)(2x + 4) = 0\). 2) Không sử dụng máy tính, hãy giải hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - 4y = 2}\\{2x + y = 5}\end{array}} \right.\). 3) Hai xe ôtô xuất phát cùng một lúc từ Thành phố Đồng Xoài đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 90 km . Biết vận tốc xe thứ hai lớn hơn vận tốc xe thứ nhất 15 km/h nên xe thứ hai đến Thành phố Hồ Chí Minh sớm hơn xe thứ nhất 30 phút. Tính vận tốc của mỗi xe.Lời giải: 1) Để giải phương trình trên ta giải hai phương trình sau: +) \(3x - 5 = 0\) suy ra \(x = \frac{5}{3}\) +) \(2x + 4 = 0\) suy ra \(x = - 2\) Vậy phương trình có nghiệm \(x = \frac{5}{3}\) và \(x = - 2.\) 2) \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - 4y = 2}\\{2x + y = 5}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - 4y = 2}\\{8x + 4y = 20}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{11x = 22}\\{8x + 4y = 20}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{8.2 + 4y = 20}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{4y = 4}\end{array}} \right.\\\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = 1}\end{array}} \right.\end{array}\) Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;1} \right).\) 3) Gọi vận tốc của xe thứ nhất là \(x\)(km/h), \(x > 0\). Vận tốc xe thứ hai là \(x + 15\) (km/h). Thời gian xe thứ nhất đến Thành phố Hồ Chí Minh là \(\frac{{90}}{x}\) (giờ) Thời gian xe thứ hai đến Thành phố Hồ Chí Minh là \(\frac{{90}}{{x + 15}}\) (giờ) Xe thứ hai đến Thành phố Hồ Chí Minh sớm hơn xe thứ nhất 30 phút = \(\frac{1}{2}\) giờ. Ta có phương trình \(\frac{{90}}{x} - \frac{{90}}{{x + 15}} = \frac{1}{2}\). \(\begin{array}{l}\frac{{90}}{x} - \frac{{90}}{{x + 15}} = 0,5\\90\left( {x + 15} \right) - 90x = 0,5.x\left( {x + 15} \right)\\90x + 1350 - 90x = 0,5{x^2} + 7,5x\\{x^2} + 15x - 2700 = 0\end{array}\) Giải phương trình \({x^2} + 15x - 2700 = 0\), ta được \(x = 45\) (TM) và \(x = - 60\)(Loại). Vậy vận tốc xe thứ nhất là 45 km/h, vận tốc xe thứ hai là 60 km/h.Câu 3: (1,5 điểm) 1) Vẽ đồ thị hàm số \(y = {x^2}\). 2) Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 3x + 2 = 0\). Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức \(P = x_1^3 + 3x_2^2 + 2{x_1} + 2011\).Lời giải: 1) Ta có bảng giá trị sau:Câu 4: (1 điểm) ꦕĐiểm kiểm tra cuối kì 2 môn Toán của lớp 9A được giáo viên ghi lại như sau: Lời giải: a) Bảng tần số:Câu 5: (1,5 điểm) 𒁃1) Một thùng nước hình trụ có chiều cao bằng 1,8m, đường kính đáy bằng 1,2m. Tính thể tích của thùng nước (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). (Công thức tính thể tích của hình trụ là \(V = \pi {r^2}h\), trong đó R là bán kính đáy, h là chiều cao và lấy \(\pi = 3,14\)) Lời giải: 1) Bán kính đáy của thùng nước là: \(1,2:2 = 0,6\left( m \right)\) Thể tích của thùng nước là: \(V = \pi .{R^2}.h = 3,14.0,{6^2}.1,8 \approx 2\left( {{m^3}} \right)\) Vậy thể tích của thùng nước khoảng \(2{m^3}\). 2) Ta có: \(\tan B = \frac{{AC}}{{AB}}\) suy ra \(AC = AB.\tan B\). Chiều cao của toà nhà là: \(AC = AB.\tan B = 12.\tan 65^\circ \approx 25,7\left( m \right)\) Vậy chiều cao của toà nhà khoảng 25,7m.Câu 6: (2 điểm) ♍Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. a) Chứng minh tứ giác BCDE nội tiếp đường tròn. b) Chứng minh \(AE \cdot AB = AD \cdot AC\). c) M, N lần lượt là trung điểm của BC và AH. Gọi K, L lần lượt là giao điểm của hai đường thẳng OM và CE, MN và BD. Chứng minh \(\angle MLB = \angle MKB\).Lời giải: a)
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí |