Đề thi minh hoạ vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2025Tải về Sau khi điều tra số học sinh trong 40 lớp học (đơn vị: học sinh), người ta có biểu đồ tần số ghép nhóm dưới đây: Tìm tần số ghép nhóm và tần số tương đối ghép nhóm [40; 42).
Toán - Văn - Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Câu 1: 1) Sau khi điều tra số học sinh trong 40 lớp học (đơn vị: học sinh), người ta có biểu đồ tần số ghép nhóm dưới đây:Câu 2: Cho hai biểu thức: \(A = \frac{{x - 4}}{{\sqrt x }}\) và \(B = \frac{3🐽}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 2}} + \frac{{2\sqrt x {\rm{ 𒊎\;}} + 3}}{{4 - x}}\) với \(x > 0,x \ne 4\). 1) Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = 9\). 2) Chứng minh \(B = \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}{{x - 4}}\). 3) Xét biểu thức \(P = AB\). Chứng minh \(P < {P^2}\).Câu 3: 1) Bác Tiến chia số tiền 400 triệu đồng của mình cho hai khoản đầu tư. Sau một năm tổng số tiền lãi thu được là 27 triệu đồng. Lãi suất cho khoản đầu tư thứ nhất là \(6\% \)/năm và khoản đầu tư thứ hai là \(8\% \)/năm. Tính số tiền bác Tiến đầu tư cho mỗi khoản. 2) Một tổ sản xuất có kế hoạch làm 300 sản phẩm cùng loại trong một số ngày quy định. Thực tế, mỗi ngày tổ đã làm được nhiều hơn 10 sản phẩm so với số sản phẩm dự định làm trong một ngày theo kế hoạch. Vì thế tổ đã hoàn thành công việc sớm hơn kế hoạch 1 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày tổ sản xuất phải làm bao nhiêu sản phẩm? (Giả định rằng số sản phầm mà tổ đó làm được trong mỗi ngày là bằng nhau). 3) Biết rằng phương trình bậc hai \({x^2} - 3x + a = 0\) có một nghiệm là \(x = \frac{{3 - \sqrt 5 }}{2}\). Tìm tổng bình phương hai nghiệm của phương trình trên.Câu 4: 1) Một ly nước dạng hình trụ có chiều cao 15cm, đường kính đáy là 5cm, lượng nước tinh khiết trong ly cao 10cm. Ly nước được đặt cố định trên mặt bàn bằng phẳng như hình vẽ dưới đây.Câu 5: Trong buổi thăm quan dã ngoại, mỗi lớp khối \(9\) được chuẩn bị một tấm bạt hình chữ nhật ABCD cùng loại, có chiều dài 10m và chiều rộng 6m; với M,N lần lượt là trung đ🌱iểm của AD,BC (hình 1) ----- HẾT ----- Lời giải chi tiết HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN ufa999.cc Câu 1 (TH): Cách giải: 1) - Quan sát biểu đồ tần số ghép nhóm, ta thấy tần số ghép nhóm của nhóm [40; 42) là 5. - Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm [40;42) là: \(f = \frac{5}{{40}}.100\% {\rm{ \;}} = 12,5\% \) 2) Có 12 kết quả có thể của phép thử “Quay đĩa tròn một lần” là: 1, 2, 3, …, 11, 12. Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố M: “Chiếc kim chỉ vào hình quạt ghi số chia hết cho 4” là: 4; 8; 12. Vậy xác suất của biến cố M là: \(\frac{3}{{12}} = \frac{1}{4}\).Câu 2 (VD): Cách giải: 1) Thay \(x = 9\) (TMĐK) vào biểu thức A, ta được: \(A = \frac{{x - 4}}{{\sqrt x }} = \frac{{9 - 4}}{{\sqrt 9 }} = \frac{5}{3}\) Vậy \(A = \frac{5}{3}\) khi \(x = 9\) 2) ĐKXĐ: \(x > 0,x \ne 4\) \(B = \frac{3}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 2}} + \frac{{2\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}{{4 - x}}\) \(B = \frac{3}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 2}} - \frac{{2\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}{{x - 4}}\) \(B = \frac{{3(\sqrt x {\rm{ \;}} + 2)}}{{(\sqrt x {\rm{ \;}} - 2)(\sqrt x {\rm{ \;}} + 2)}} - \frac{{2\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}{{(\sqrt x {\rm{ \;}} - 2)(\sqrt x {\rm{ \;}} + 2)}}\) \(B = \frac{{3\sqrt x {\rm{ \;}} + 6 - 2\sqrt x {\rm{ \;}} - 3}}{{(\sqrt x {\rm{ \;}} - 2)(\sqrt x {\rm{ \;}} + 2)}}\) \(B = \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}{{x - 4}}\) Vậy \(B = \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}{{x - 4}}\) với \(x > 0,x \ne 4\) 3) ĐKXĐ: \(x > 0,x \ne 4\) \(P = AB = \frac{{x - 4}}{{\sqrt x }} \cdot \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}{{x - 4}} = \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}{{\sqrt x }}\) Xét hiệu \(P - 1 = \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}{{\sqrt x }} - 1 = \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3 - \sqrt x }}{{\sqrt x }} = \frac{3}{{\sqrt x }}\) Ta có: \({P^2} - P = P(P - 1)\) Vì \(x > 0\) nên \(\sqrt x {\rm{ \;}} > 0\) và \(\sqrt x {\rm{ \;}} + 3 > 0\) Khi đó \(\frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 3}}{{\sqrt x }} > 0\) và \(\frac{3}{{\sqrt x }} > 0\) hay \(P > 0\) và \(P - 1 > 0\) Suy ra \(P(P - 1) > 0\) hay \({P^2} - P > 0\) Vậy \(P < {P^2}\) với \(x > 0,x \ne 4\)Câu 3 (TH): Cách giải: 1) Gọi số tiền đầu tư cho mỗi khoản lần lượt là \(x,y(0 < x,y < 400)\). Tổng số tiền đầu tư là 400 triệu, nên ta có phương trình: \(x + y = 400\) (1) Số tiền lãi thu được sau 1 năm của hai khoản đầu tư là: \(0,06x + 0,08y = 27\) (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = 400}\\{0,06x + 0,08y = 27}\end{array}} \right.\) suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 250}\\{y = 150}\end{array}} \right.{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (tm)\) Vậy số tiền đầu tư cho hai khoản lần lượt là 250 triệu đồng và 150 triệu đồng. 2) Gọi số sản phẩm cần làm trong một ngày theo kế hoạch là \(x(x < 300;x \in {\mathbb{N}^*})\), số ngày hoàn thành theo kế hoạch là \(y(y > 1).\) Theo kế hoạch, ta có \(xy = 300\). Thực tế mỗi ngày làm thêm 10 sản phẩm và hoàn thành công việc sớm 1 ngày nên ta có: \((x + 10)(y - 1) = 300\) Ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{xy = 300\$ x + 10)(y - 1) = 300}\end{array}} \right.\) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{xy = 300}\\{ - x + 10y = 10}\end{array}} \right.\) Suy ra \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 50}\\{y = 6}\end{array}} \right.{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (tm)\) Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày tổ sản xuất phải làm 50 sản phẩm. 3) \({x^2} - 3x + a = 0\) có nghiệm \(x = \frac{{3 - \sqrt 5 }}{2}\) nên ta thay \(x = \frac{{3 - \sqrt 5 }}{2}\) vào phương trình: \(\begin{array}{*{20}{l}}{{{\left( {\frac{{3 - \sqrt 5 }}{2}} \right)}^2} - 3.\left( {\frac{{3 - \sqrt 5 }}{2}} \right) + a = 0}\\{\frac{{7 - 3\sqrt 5 }}{2} - \frac{{9 - 3\sqrt 5 }}{2} + a = 0}\\{a = 1.}\end{array}\) Phương trình: \({x^2} - 3x + 1 = 0\) Theo định lí Viète ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = 3}\\{{x_1}{x_2} = 1}\end{array}} \right.\) Tổng bình phương 2 nghiệm \(x_1^2 + x_2^2 = {({x_1} + {x_2})^2} - 2{x_1}{x_2} = 9 - 2 = 7.\)Câu 4 (VD): Cách giải: 1) a) Bán kính của ly nước là \(5:2 = 2,5\left( {cm} \right)\) Thể tích nước tinh khiết chứa trong ly là: \(V = \pi .2,{5^2}.10 = 62,5\pi \left( {c{m^3}} \right)\) Vậy thể tích nước tinh khiết được chứa trong ly là \(62,5\pi \)\(c{m^3}\). b) Thể tích của 5 viên bi hình cầu là: \(V = \pi .2,{5^2}.\left( {15 - 10} \right) = 31,25\pi \left( {c{m^3}} \right)\) Thể tích của mỗi viên bi là: \(31,25\pi :5 = 6,25\pi \left( {c{m^3}} \right)\) Vậy thể tích của mỗi viên bi là \(6,25\pi \)\(c{m^3}\). 2)Câu 5 (VD): Cách giải:
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí |