Đề tham khảo thi vào 10 môn Toán TP Hồ Chí Minh năm 2025 - Đề số 7Tải về
Toán - Văn - Anh
Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Đề bài Câu 1 (1,5 điểm): ജCho đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị \(\left( P \right)\). a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\). b) Tìm các điểm trên (P) (khác gốc tọa độ) cách đều hai trục tọa độ.Câu 2 (1 điểm): Cho phương trình \({x^2} - 4x - 6 = 0\). a) Chứng minh phương trình trên có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\). b) Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức \(\frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_1}}} + \frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_2}}}\).Câu 3 (1,5 điểm): ꦬMột trường THCS khảo sát thời gian tiếp xúc với các thiết bị điện tử (điện thoại thông minh, ipad, máy tính, ti vi) trung bình trong một ngày của 150 học sinh và biểu diễn kết quả thu được trong biểu đồ sau: Câu 4 (1 điểm): Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh như hình vẽ. Câu 5 (1 điểm): ﷽Một tháp nước có bể chứa hình cầu, đường kính bên trong của bể đo được là 6 m. (lấy \(\pi \approx 3,14\), kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). Câu 6 (1 điểm): 𝕴Nhân dịp khai trương, một nhóm gia đình muốn mua vé vào khu vui chơi. Biết rằng, khu vui chơi đã đưa ra hai chương trình khuyến mãi như sau: - Chương trình 1: mua vé người lớn với giá 100 000 đồng/1 vé thì sẽ được giảm 20 000 đồng cho mỗi vé trẻ em giá 50 0000 đồng/1 vé. - Chương trình 2: mua vé người lớn với giá 80 000 đồng/1 vé thì giá vé trẻ em là 50 000 đồng/1 vé. a) Nếu nhóm gia đình chọn mua theo chương trình 1 thì số tiền họ phải trả là 1 000 000 đồng, nếu nhóm gia đình chọn mua theo chương trình 2 thì số tiền họ phải trả là 1 060 000 đồng. Hỏi nhóm gia đình có bao nhiêu người. b) Một nhóm gia đình khác gồm \(a\) người lớn và 4 trẻ em. Hỏi nhóm người này phải có tối thiểu là bao nhiêu người lớn để chọn chương trình 2 có lợi hơn chương trình 1?Câu 7 (3 điểm): ෴Cho đường tròn (O) đường kính BD = 2R, trên tiếp tuyến tại B của đường tròn (O) lấy điểm A sao cho BA = R. Từ A vẽ tiếp tuyến AC của (O) (C là tiếp điểm và C khác B). Một đường thẳng qua C lần lượt cắt tia BA và tia BO tại M và N. Vẽ BH vuông góc MN tại H. a) Chứng minh OBAC là hình vuông và 5 điểm O, B, A, C, H cùng thuộc một đường tròn. b) Chứng minh \(AM.ON = {R^2}\). c) Tính độ dài AM và ON theo R biết diện tích tam giác MBN bằng \(\frac{{9{R^2}}}{4}\).-------- HẾT -------- Lời giải Câu 1 (1,5 điểm): ꦿCho đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) có đồ thị \(\left( P \right)\). a) Vẽ đồ thị \(\left( P \right)\). b) Tìm các điểm trên (P) (khác gốc tọa độ) cách đều hai trục tọa độ.Phương pháp a) Lập bảng giá trị, vẽ đồ thị hàm số trên hệ trục tọa độ. b) Điểm \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right)\) thuộc \(\left( P \right)\) cách đều hai trục toạ độ thì \({x_M} = {y_M}\).Lời giải a) Ta có bảng giá trị sau:Câu 2 (1 điểm): Cho phương trình \({x^2} - 4x - 6 = 0\). a) Chứng minh phương trình trên có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\). b) Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức \(\frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_1}}} + \frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_2}}}\).Phương pháp a) Sử dụng \(ac < 0\) để chứng minh phương trình có hai nghiệm phân biệt. b) Áp dụng định lí Viète và biến đổi P để xuất hiện tổng và tích của hai nghiệm. Định lí Viète: \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a};{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}\).Lời giải a) Ta có: \(a = 1,{\rm{ }}b = - 4,{\rm{ }}c = - 6\) Vì \(a.c = 1.\left( { - 6} \right) = - 6 < 0\) nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt \({x_1};{x_2}\). b) Theo định lí Viète, ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} + {x_2} = - \frac{{ - 4}}{1} = 4}\\{{x_1}{x_2} = \frac{{ - 6}}{1} = - 6}\end{array}} \right.\) Ta có: \(\frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_1}}} + \frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_2}}}\) \(\begin{array}{l} = {x_1}{x_2}\left( {\frac{1}{{4 - {x_1}}} + \frac{1}{{4 - {x_2}}}} \right)\\ = {x_1}{x_2}\frac{{4 - {x_2} + 4 - {x_1}}}{{\left( {4 - {x_1}} \right)\left( {4 - {x_2}} \right)}}\\ = {x_1}{x_2}\frac{{8 - \left( {{x_1} + {x_2}} \right)}}{{16 - 4\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {x_1}{x_2}}}\\ = \left( { - 6} \right).\frac{{8 - 4}}{{16 - 4.4 + \left( { - 6} \right)}}\\ = \frac{{\left( { - 6} \right).4}}{{ - 6}}\\ = 4\end{array}\) Vậy \(\frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_1}}} + \frac{{{x_1}{x_2}}}{{4 - {x_2}}} = 4\)Câu 3 (1,5 điểm): ▨Một trường THCS khảo sát thời gian tiếp xúc với các thiết bị điện tử (điện thoại thông minh, ipad, máy tính, ti vi) trung bình trong một ngày của 150 học sinh và biểu diễn kết quả thu được trong biểu đồ sau: Phương pháp a) Dựa vào biểu đồ cột để xác định tần số tương ứng của các giá trị và lập bảng tần số theo mẫu:Lời giải a) Ta có bảng tần số sau:Câu 4 (1 điểm): Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh như hình vẽ. Phương pháp a) Biểu diễn chu vi tam giác bằng tổng các cạnh của tam giác. b) Để tam giác ABC vuông tại B thì tổng bình phương hai cạnh AB và BC bằng bình phương cạnh AC. Từ đó giải phương trình bậc hai ẩn \(x\).Lời giải Câu 5 (1 điểm): 🉐Một tháp nước có bể chứa hình cầu, đường kính bên trong của bể đo được là 6 m. (lấy \(\pi \approx 3,14\), kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). Phương pháp a) Tính bán kính bể chứa nước. Tính thể tích bể chứa nước bằng công thức tính thể tích hình cầu: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\). b) Đổi thể tích về đơn vị lít: \(1{m^3} = 1000\) lít. Tính lượng nước bình quân khu dân cư sử dụng trong một ngày, lượng nước bình quân mỗi người sử dụng trong một ngày.Lời giải a) Bán kính bể chứa nước là: \(6:2 = 3\) (m) Thể tích của bể chứa nước là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} \approx \frac{4}{3}3,{14.3^3} = 113,04\left( {{m^3}} \right)\). Vậy thể tích của bể chứa nước là khoảng \(113,04{m^3}\). b) Đổi: \(113,04{\rm{ }}{m^3} = {\rm{ }}113040\) lít Lượng nước bình quân khu dân cư sử dụng trong một ngày là: \(113040:5 = 22608\) (lít). Lượng nước bình quân mỗi người sử dụng trong một ngày là: \(22608:1304 \approx 17,34\) (lít). Vậy lượng nước bình quân mỗi người sử dụng trong một ngày là khoảng 17,34 lít.Câu 6 (1 điểm): ⛦Nhân dịp khai trương, một nhóm gia đình muốn mua vé vào khu vui chơi. Biết rằng, khu vui chơi đã đưa ra hai chương trình khuyến mãi như sau: - Chương trình 1: mua vé người lớn với giá 100 000 đồng/1 vé thì sẽ được giảm 20 000 đồng cho mỗi vé trẻ em giá 50 0000 đồng/1 vé. - Chương trình 2: mua vé người lớn với giá 80 000 đồng/1 vé thì giá vé trẻ em là 50 000 đồng/1 vé. a) Nếu nhóm gia đình chọn mua theo chương trình 1 thì số tiền họ phải trả là 1 000 000 đồng, nếu nhóm gia đình chọn mua theo chương trình 2 thì số tiền họ phải trả là 1 060 000 đồng. Hỏi nhóm gia đình có bao nhiêu người. b) Một nhóm gia đình khác gồm \(a\) người lớn và 4 trẻ em. Hỏi nhóm người này phải có tối thiểu là bao nhiêu người lớn để chọn chương trình 2 có lợi hơn chương trình 1?Phương pháp a) Gọi số người lớn và trẻ em của nhóm gia đình lần lượt là \(x\) và \(y\) (đơn vị: người), điều kiện: \(x,y \in {\mathbb{N}^*}\). Biểu diễn số tiền mua vé người lớn, trẻ em theo chương trình 1 suy ra phương trình biểu diễn số tiền họ phải trả theo chương trình 1. Biểu diễn số tiền mua vé người lớn, trẻ em theo chương trình 2 suy ra phương trình biểu diễn số tiền họ phải trả theo chương trình 2. Từ đó lập được hệ phương trình và giải. b) Biểu diễn số tiền mua vé người lớn, trẻ em theo chương trình 1, từ đó biểu diễn số tiền họ phải trả theo chương trình 1. Biểu diễn số tiền mua vé người lớn, trẻ em theo chương trình 2, từ đó biểu diễn số tiền họ phải trả theo chương trình 2. Lập bất phương trình biểu diễn số tiền nhóm gia đình chọn chương trình 2 có lợi hơn chương trình 1: Số tiền phải trả theo chương trình 1 > số tiền phải trả theo chương trình 2. Giải bất phương trình.Lời giải a) Gọi số người lớn và trẻ em của nhóm gia đình lần lượt là \(x\) và \(y\) (đơn vị: người), điều kiện: \(x,y \in {\mathbb{N}^*}\). Theo chương trình 1: số tiền mua vé người lớn là: \(100\,000x\) (đồng); số tiền mua vé trẻ em là: \((50\,000 - 20\,000)y = 30\,000y\) (đồng) Vì nếu nhóm gia đình chọn mua theo chương trình 1 thì số tiền họ phải trả là 1 000 000 đồng nên ta có phương trình: \(100\,000x + 30\,000y = 1\,000\,000\) hay \(10x + 3y = 1\,00\)(1) Theo chương trình 2: số tiền mua vé người lớn là: \(80\,000x\) (đồng); số tiền mua vé trẻ em là: \(50\,000y\) (đồng) Vì nếu nhóm gia đình chọn mua theo chương trình 2 thì số tiền họ phải trả là 1 060 000 đồng nên ta có phương trình: \(80\,000x + 50\,000y = 1\,060\,000\) hay \(8x + 5y = 1\,06\)(2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{10x + 3y = 1\,00}\\{8x + 5y = 1\,06}\end{array}} \right.\). Giải hệ phương trình, ta được \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 7}\\{y = 10}\end{array}} \right.\) (TM) Vậy nhóm gia đình có 7 người lớn và 10 trẻ em. b) Theo chương trình 1: số tiền mua vé người lớn là: \(100\,000a\) (đồng); số tiền mua vé trẻ em là: \((50\,000 - 20\,000).4 = 120\,000\) (đồng) Khi đó tổng số tiền mua vé theo chương trình 1 là: \(100\,000a + 120\,000\) (đồng) Theo chương trình 2: số tiền mua vé người lớn là: \(80\,000a\) (đồng); số tiền mua vé trẻ em là: \(50\,000.4 = 200\,000\) (đồng) Khi đó tổng số tiền mua vé theo chương trình 2 là: \(80\,000a + 200\,000\) (đồng) Nhóm gia đình chọn chương trình 2 có lợi hơn chương trình 1 thì ta có bất phương trình: \(80\,000a + 200\,000 < 100\,000a + 120\,000\) Giải bất phương trình: \(\begin{array}{l}100\,000a + 120\,000 > 80\,000a + 200\,000\\100\,000a - 80\,000a > 200\,000 - 120\,000\\20\,000a > 80\,000\\a > \frac{{80\,000}}{{20\,000}}\\a > 4\end{array}\) Vậy nhóm người này phải có tối thiểu 5 người lớn để chọn chương trình 2 có lợi hơn chương trình 1.Câu 7 (3 điểm): 𝔍Cho đường tròn (O) đường kính BD = 2R, trên tiếp tuyến tại B của đường tròn (O) lấy điểm A sao cho BA = R. Từ A vẽ tiếp tuyến AC của (O) (C là tiếp điểm và C khác B). Một đường thẳng qua C lần lượt cắt tia BA và tia BO tại M và N. Vẽ BH vuông góc MN tại H. a) Chứng minh OBAC là hình vuông và 5 điểm O, B, A, C, H cùng thuộc một đường tròn. b) Chứng minh \(AM.ON = {R^2}\). c) Tính độ dài AM và ON theo R biết diện tích tam giác MBN bằng \(\frac{{9{R^2}}}{4}\).Phương pháp a) Chứng minh OBAC là hình vuông Chứng minh tứ giác OBAC là hình thoi có 1 góc vuông nên tứ giác OBAC là hình vuông.Chứng minh 5 điểm O, B, A, C, H cùng thuộc một đường tròn OBAC là hình vuông nên nội tiếp đường tròn đường kính là đường chéo của hình vuông. Chứng minh tam giác BHC vuông tại H nên điểm H thuộc đường tròn đường kính BC. Do đó 5 điểm O, B, A, C, H cùng thuộc đường tròn đường kính BC.b) Chứng minh \(AM.ON = {R^2}\) Chứng minh AC // BN (cùng vuông góc với AB) nên \(\frac{{MA}}{{MB}} = \frac{{AC}}{{BN}}\) suy ra \(MA = \frac{{MB.AC}}{{BN}}\) Chứng minh OC // BM (cùng vuông góc với BD) nên \(\frac{{NO}}{{NB}} = \frac{{OC}}{{BM}}\) suy ra \(NO = \frac{{OC.NB}}{{BM}}\) Suy ra \(AM.ON = {R^2}\)c) Tính độ dài AM và ON theo R biết diện tích tam giác MBN bằng \(\frac{{9{R^2}}}{4}\) Vì diện tích tam giác MBN bằng \(\frac{{9{R^2}}}{4}\) nên biểu diễn \({S_{\Delta MBN}} = \frac{1}{2}BM.BN = \frac{{9{R^2}}}{4}\). Biến đổi để xuất hiện \(AM + ON\) theo \(R\). Kết hợp với \(AM.ON = {R^2}\) nên \(ON = \frac{{{R^2}}}{{AM}}\) Ta tính được \(AM\). Từ đó tính \(ON\) theo \(AM\).Lời giải a) Chứng minh OBAC là hình vuông Ta có: AB = AC (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) OB = OC (= R) BA = R (gt) suy ra AB = AC = OB = OC (= R) nên tứ giác OBAC là hình thoi Mà \(\widehat {ABO} = 90^\circ \) (vì AB là tiếp tuyến của (O) nên \(AB \bot OB\)) Do đó tứ giác OBAC là hình vuông.Chứng minh 5 điểm O, B, A, C, H cùng thuộc một đường tròn Vì OBAC là hình vuông nên nội tiếp đường tròn đường kính BC nên 4 điểm O, B, A, C thuộc đường tròn đường kính BC. Mà \(\widehat {BHC} = 90^\circ \) nên tam giác BHC vuông tại H, do đó điểm H thuộc đường tròn đường kính BC. Vậy 5 điểm O, B, A, C, H cùng thuộc đường tròn đường kính BC.b) Chứng minh \(AM.ON = {R^2}\) Vì tứ giác OBAC là hình vuông nên \(\widehat {BAC} = 90^\circ \), suy ra \(AC \bot AB\). Mà \(AB \bot OB\) (vì AB là tiếp tuyến của (O)) Do đó AC // OB (cùng vuông góc với AB) hay AC // BN, suy ra \(\frac{{MA}}{{MB}} = \frac{{AC}}{{BN}}\) (hệ quả của định lí Thalès) Suy ra \(MA = \frac{{MB.AC}}{{BN}}\) (1) Chứng minh tương tự, ta được OC // BM (cùng vuông góc với BD), suy ra \(\frac{{NO}}{{NB}} = \frac{{OC}}{{BM}}\) (hệ quả của định lí Thalès) Suy ra \(NO = \frac{{OC.NB}}{{BM}}\) (2) Từ (1) và (2) suy ra \(MA.NO = \frac{{MB.AC}}{{BN}}.\frac{{OC.NB}}{{BM}} = AC.OC = R.R = {R^2}\)c) Tính độ dài AM và ON theo R biết diện tích tam giác MBN bằng \(\frac{{9{R^2}}}{4}\) Vì diện tích tam giác MBN bằng \(\frac{{9{R^2}}}{4}\) nên ta có: \(\begin{array}{l}{S_{\Delta MBN}} = \frac{{9{R^2}}}{4}\\\frac{1}{2}BM.BN = \frac{{9{R^2}}}{4}\\BM.BN = \frac{{9{R^2}}}{2}\\\left( {BA + AM} \right)\left( {BO + ON} \right) = \frac{{9{R^2}}}{2}\\\left( {R + AM} \right)\left( {R + ON} \right) = \frac{{9{R^2}}}{2}\\{R^2} + R.AM + R.ON + AM.ON = \frac{{9{R^2}}}{2}\\{R^2} + R.AM + R.ON + {R^2} = \frac{{9{R^2}}}{2}\\R\left( {AM + ON} \right) = \frac{{9{R^2}}}{2} - {R^2} - {R^2}\\R\left( {AM + ON} \right) = \frac{{5{R^2}}}{2}\\AM + ON = \frac{{5R}}{2}\,\,\left( 3 \right)\end{array}\) Mà \(AM.ON = {R^2}\) nên \(ON = \frac{{{R^2}}}{{AM}}\) (4) Thay (4) vào (3) ta được: \(\begin{array}{l}AM + \frac{{{R^2}}}{{AM}} = \frac{{5R}}{2}\\2A{M^2} + 2{R^2} = 5R.AM\\2A{M^2} - 4R.AM - R.AM + 2{R^2} = 0\\2AM\left( {AM - 2R} \right) - R\left( {AM - 2R} \right) = 0\\\left( {2AM - R} \right)\left( {AM - 2R} \right) = 0\end{array}\) \(2AM - R = 0\) hoặc \(AM - 2R = 0\) \(AM = \frac{R}{2}\) hoặc \(AM = 2R\) + Với \(AM = \frac{R}{2}\) thì \(ON = {R^2}:\frac{R}{2} = 2R\) + Với \(AM = 2R\) thì \(ON = {R^2}:\left( {2R} \right) = \frac{R}{2}\) Vậy \(AM = \frac{R}{2};ON = 2R\) hoặc \(AM = 2R;ON = \frac{R}{2}\).
Quảng cáo
Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí |